Từ điển trích dẫn

1. Đi tìm tiên hỏi đạo. ◇ Lí Bạch : "Thập ngũ du thần tiên, Tiên du vị tằng hiết" , (Cảm hứng ).
2. Ngày xưa chỉ vong linh, tức là đã đi về cõi tiên. Cũng chỉ người đã chết (uyển từ). ◇ Nho lâm ngoại sử : "Nguyên lai tiện thị tôn ông, quái đạo diện mạo tương tự, khước như hà giá bàn xưng hô? Nan đạo dĩ tiên du liễu ma?" 便, , ? ? (Đệ bát hồi).
3. Tên huyện ở Phúc Kiến.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Rong chơi cõi tiên. Ý nói chết.

ưu tiên

phồn thể

Từ điển phổ thông

ưu tiên, ưu thế

Từ điển trích dẫn

1. Được hưởng đãi ngộ trước hết (so với người khác hoặc sự việc khác). ◎ Như: "ưu tiên lục dụng" .

thủy tiên

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

hoa thủy tiên

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Một loài cây nhỏ, sống bằng nước, hoa đẹp.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lời tiên tri rằng — Lời tiên tri từ lâu đời được truyền lại.
tập, ấp
jí ㄐㄧˊ, yī ㄧ

tập

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Vái chào. ◇ Nguyễn Dư : "Quần tiên tương ấp giai ban tả nhi tọa" (Từ Thức tiên hôn lục ) Các tiên vái chào nhau cùng theo ngôi thứ ngồi bên tả.
2. (Động) Hứng lấy.
3. (Động) Từ, nhường. § Xem "ấp nhượng" .
4. Một âm là "tập". (Động) Tụ họp. § Thông "tập" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Gom tụ lại — Một âm là Ấp. Xem Ấp.

ấp

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

chắp tay vái

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Vái chào. ◇ Nguyễn Dư : "Quần tiên tương ấp giai ban tả nhi tọa" (Từ Thức tiên hôn lục ) Các tiên vái chào nhau cùng theo ngôi thứ ngồi bên tả.
2. (Động) Hứng lấy.
3. (Động) Từ, nhường. § Xem "ấp nhượng" .
4. Một âm là "tập". (Động) Tụ họp. § Thông "tập" .

Từ điển Thiều Chửu

① Vái chào.
② Co lấy, hứng lấy.
Từ, nhường.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Vái chào, lạy: Vái chào, chắp tay vái;
② (văn) Nhường. 【】ấp nhượng [yiràng] (văn) Lấy lễ nhường nhau, thi lễ;
③ (văn) Hứng lấy.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vòng tay làm lễ. Vái chào — Nhường nhịn — Một âm khác là Tập.

Từ ghép 3

tiên, tàn
jiān ㄐㄧㄢ

tiên

giản thể

Từ điển phổ thông

nhỏ nhặt

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

① 【tiên tiên [jianjian] (văn) Ít ỏi, nhỏ nhặt, bé nhỏ: Rất ít ỏi;
② Như (bộ ).

Từ điển Trần Văn Chánh

Như

tàn

giản thể

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .
bính, kiển, nghiễn
bèng ㄅㄥˋ, jiǎn ㄐㄧㄢˇ, pián ㄆㄧㄢˊ

bính

phồn thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chạy tản mát ra.

Từ ghép 1

kiển

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Móng chân giống thú ngay và phẳng.
2. Một âm là "kiển". (Danh) Da giộp lên, da chai.

Từ điển Thiều Chửu

① Móng chân giống thú ngay và phẳng.
② Một âm là kiển. Da giộp lên, da chai.

nghiễn

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. móng chân ngay và phẳng của giống thú
2. chai (phần da dày lên)

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Móng chân giống thú ngay và phẳng.
2. Một âm là "kiển". (Danh) Da giộp lên, da chai.

Từ điển Thiều Chửu

① Móng chân giống thú ngay và phẳng.
② Một âm là kiển. Da giộp lên, da chai.

Từ ghép 1

Từ điển trích dẫn

1. Người tiên.
2. Đàn bà đẹp, mĩ nữ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Loại người cực cao quý sống ở trên trời. Cung oán ngâm khúc : » Thiên tiên cũng ngảnh Nghê thường trong trăng «.
phiêu
piāo ㄆㄧㄠ

phiêu

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. thổi (gió)
2. bay nhẹ

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Gió lốc.
2. (Động) Thổi. ◎ Như: "phong phiêu diệp lạc" gió thổi lá rụng. ◇ Thi Kinh : "Phong kì phiêu nhữ" (Đại nhã , Quyển a ) Gió thổi mày đi.
3. (Động) Bay phấp phới, bay phất phơ. ◇ Dương Quảng : "Phù hương phiêu vũ y" (Yến đông đường ) Hương bay áo múa phất phới.
4. (Động) Theo gió bay đi. ◎ Như: "phiêu hương" hương bay. ◇ Bạch Cư Dị : "Li cung cao xứ nhập thanh vân, Tiên nhạc phong phiêu xứ xứ văn" , (Trường hận ca ) Li Cung cao vút lẫn vào trong mây xanh, Tiếng nhạc tiên theo gió bay đi, khắp nơi đều nghe thấy.

Từ điển Thiều Chửu

① Thổi. Như Kinh Thi nói phong kì phiêu nhữ gió thổi mày đi.
② Nhẹ nhàng. Như phiêu phiêu dục tiên nhẹ nhàng muốn lên tiên.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Phấp phới, phất phơ, bay lộn, tung bay: Cờ đỏ tung bay (phấp phới); Bên ngoài phấp phới mưa bay; Tuyết bay lộn trên không;
② (văn) Bồng bềnh, lềnh bềnh (dùng như , bộ ): Lá cây nổi lềnh bềnh trên mặt nước;
③ (văn) Thổi: Gió thổi lá rụng; Gió thổi mày đi (Thi Kinh);
④ (văn) Lung lay, lay động;
⑤ (văn) Nhẹ nhàng, lâng lâng: Nhẹ nhàng như muốn lên tiên;
⑥ (văn) Gió lốc.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Gió lốc, thổi xoáy tròn — Gió thổi mạnh, làm lay động — Dùng như chữ Phiêu .

Từ ghép 10

Từ điển trích dẫn

1. Đám mây năm màu, được coi là điềm lành.
2. "Ngũ sắc tường vân, tiên nhân sở ngự" (Từ nguyên) Năm thức mây đẹp là nơi tiên ở.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đám mây năm màu, được coi là điềm lành ( tức Ngũ sắc chi vân ) — Ngũ sắc tường vân, tiên nhân sở ngự ( Từ nguyên ) Năm thức mây đẹp là nơi tiên ở. » Ngửa trông năm thức mây vần, hồn xưa đến chốn non thần đã mê « ( B.C.K.N ).

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.