Từ điển trích dẫn

1. Anh em, huynh đệ. ◇ Luận Ngữ : "Hiếu tai Mẫn Tử Khiên! Nhân bất gián ư kì phụ mẫu côn đệ chi ngôn" ! (Tiên tiến ) Hiếu thuận thay, anh Mẫn Tử Khiên! Không ai chê trách gì lời (khen ngợi anh) của cha mẹ và anh em.
2. Thân ái như anh em. ◇ Chiến quốc sách : "Kim Tần Sở giá tử thủ phụ, vi côn đệ chi quốc" , (Tề sách nhất ) Nay Tần và Sở gả con cưới vợ thông hôn với nhau, thành hai nước (giao hảo như) anh em.
3. Người đồng bối, bạn bè thân thích ngang hàng. ◇ Hậu Hán Thư : "Nãi tận tán dĩ ban côn đệ cố cựu, thân ý dương cừu bì khố" , (Mã Viện truyện ) Bèn đem hết tiền của chia cho bạn bè thân thích cũ, tự mình chỉ mặc quần da áo cừu.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lá bùa và lời khấn, có thể đổi được tà ma — Phù chú : Lá bùa của câu chú: Bí quyết của đạo gia dùng để đuổi ma quỷ. » Lại thêm phù chú xưa nay ai bì «. ( Lục Vân Tiên ).
luân
guān ㄍㄨㄢ, lún ㄌㄨㄣˊ, lǔn ㄌㄨㄣˇ

luân

phồn thể

Từ điển phổ thông

chìm, đắm

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Lằn sóng nhỏ.
2. (Động) Chìm đắm. ◎ Như: "trầm luân" chìm đắm.
3. (Động) Trôi giạt, lưu lạc. ◇ Nguyễn Trãi : "Luân lạc thiên nhai câu thị khách" (Họa hương tiên sinh vận giản chư đồng chí ) Đều là khách lưu lạc phương trời.
4. (Động) Mất, diệt vong. ◎ Như: "luân vong" tiêu vong. ◇ Bạch Cư Dị : "Thân tử danh diệc luân" (Tặng phiền trứ tác ) Thân chết tên tuổi cũng mất.

Từ điển Thiều Chửu

① Lằn sóng.
② Vướng vít, dắt dây, như luân tư dĩ phô (Thi kinh ) nói kẻ vô tội cũng vướng vít tội vạ.
③ Mất, như có tài mà bị dìm ở chỗ hèn kém mãi gọi là trầm luân (chìm đắm), văn tự sách vở ngày nát dần đi gọi là luân vong hay luân thế , v.v.
④ Hồn luân đông đặc, như hồn luân nguyên khí nguyên khí còn nguyên vẹn.
⑤ Luân lạc lưu lạc.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Chìm: Trầm luân; Chìm xuống đáy biển;
② Sa vào, thất thủ, mất. 【】luân vong [lúnwáng] (Nước nhà) sa vào cảnh diệt vong;
③ (văn) Lằn sóng;
④ (văn) Vướng vít.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sóng nhỏ. Sóng gợn lăn tăn — Chìm mất. Td: Trầm luân ( chìm đắm ).

Từ ghép 5

chế chỉ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

dừng, thôi

Từ điển trích dẫn

1. Ngăn cấm, cản trở, cưỡng lại. ☆ Tương tự: "cấm chỉ" , "trở chỉ" , "át chỉ" , "át chế" . ★ Tương phản: "đề xướng" , "xướng đạo" . ◇ Liêu trai chí dị : "Khải phong khứu chi, phương liệt phún dật, tràng dưỡng tiên lưu, bất khả chế chỉ" , , , (Tần Sinh ) Mở nút (hũ rượu) ngửi thấy thơm phức, thèm chảy nước miếng, không nhịn được (bèn rót lấy mà uống).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ngăn cấm, không cho làm.

Từ điển trích dẫn

1. Ngày xưa chư hầu triều kiến thiên tử hoặc hội họp với nhau gọi là "hội đồng" . ◇ Luận Ngữ : "Tông miếu chi sự, như hội đồng, đoan chương phủ, nguyện vi tiểu tướng yên" , , , (Tiên tiến ) Trong việc tế tự ở tông miếu hoặc trong hội nghị các chư hầu, (Xích tôi) mặc áo lễ huyền đoan, đội mũ chương phủ mà xin làm một tên tiểu tướng.
2. Các sông dồn tụ.
3. Liên hợp, hội hợp.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cùng họp lại để lo việc.
trục
dí ㄉㄧˊ, tún ㄊㄨㄣˊ, zhòu ㄓㄡˋ, zhú ㄓㄨˊ

trục

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. đuổi đi
2. đuổi theo

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Đuổi theo. ◎ Như: "truy trục" đuổi theo. ◇ Liêu trai chí dị : "Linh quan truy trục thậm cấp" (Linh Quan ) Linh quan đuổi theo rất gấp.
2. (Động) Xua đuổi, đuổi đi. ◎ Như: "xích trục" ruồng đuổi, "trục khách" đuổi khách đi. ◇ Nguyễn Du : "Tông quốc tam niên bi phóng trục" (Tương Đàm điếu Tam Lư Đại Phu ) Ba năm buồn rầu cảnh bị đày xa tổ quốc.
3. (Động) Đi tìm, truy cầu.
4. (Động) Tranh giành, tranh đoạt. ◎ Như: "trục lợi" tranh giành mối lợi, chen chọi.
5. (Phó) Cùng theo. ◎ Như: "trục đội nhi hành" theo đội ngũ mà đi.
6. (Phó, tính) Dần dần, lần lượt, từng cái. ◎ Như: "trục nhất" từng cái một, "trục tiệm" dần dần. ◇ Tây du kí 西: "Trục nhật thao diễn vũ nghệ" (Đệ tam hồi) Hằng ngày thao diễn võ nghệ.

Từ điển Thiều Chửu

① Đuổi, đuổi theo.
② Đuổi đi. Như xích trục ruồng đuổi, trục khách đuổi khách đi. Nguyễn Du : Tông quốc tam niên bi phóng trục ba năm buồn rầu cảnh bị đày xa tổ quốc.
③ Tranh giành. Như trục lợi tranh giành mối lợi, chen chọi.
④ Cùng theo. Như trục đội nhi hành theo đội ngũ mà đi.
⑤ Cứ lần lượt kể đến. Như trục nhất đếm từ số một đi, trục tiệm lần lần.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Đuổi (theo), rượt: Đuổi theo;
② Đuổi: Đuổi, đuổi đi; Đuổi khách đi;
③ Từng cái, dần dần: Đăng kí từng hộ; Từng năm, hàng năm; Từng ngày, hàng ngày, ngày một; Từng cái một, dần dần; Cuối từng quyển, xin mạo muội phụ vào một ít sáng tác vụng về của tôi, để dùng vào việc dạy dỗ trong nhà (Phan Phu Tiên: Việt âm thi tập tự). 【】trục bộ [zhúbù] Từng bước: Tiến hành từng bước; 【】trục tiệm [zhújiàn] Dần, dần dần, từng bước: Trời sáng dần; Mở rộng từng bước.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đuổi theo. Chạy theo — Đuổi đi. Xua đuổi.

Từ ghép 9

tráo, trảo
zhào ㄓㄠˋ

tráo

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

(xem: tráo ly ,)

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) "Tráo li" vợt dùng để mò, vớt cái gì trong nước, có cán dài, mặt lưới đan bằng tre, cành liễu, v.v. ◇ Sơ khắc phách án kinh kì : "Tự tham nang trung thủ xuất nhất cá thuần ngân tráo li lai, phiến khởi thán hỏa tố tiên bính tự đạm" , (Quyển tam) Tự tìm trong bị lấy ra một cái vợt bằng bạc thuần, quạt lửa than làm bánh ăn.

Từ điển Thiều Chửu

① Tráo li cái vợt bằng tre. Cũng viết là .

Từ điển Trần Văn Chánh

】tráo li [zhàoli] (Cái) vợt tre, (cái) môi vớt.

Từ ghép 2

trảo

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái rá vo gạo.
cứu
jiū ㄐㄧㄡ, jiù ㄐㄧㄡˋ

cứu

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. kết cục
2. suy xét tỉ mỉ

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Cùng, tận. ◎ Như: "cứu cánh" mục đích, kết quả, "cứu đồ" lộ trình trọn vẹn, làm từ đầu tới cuối, "cứu niên" hết năm, "cứu quy" chung quy.
2. (Động) Xét tìm. ◎ Như: "nghiên cứu" nghiền ngẫm xét tìm, "tra cứu" xem xét tìm tòi. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Chánh yếu giảng cứu thảo luận, phương năng trường tiến" , (Đệ tứ thập bát hồi) Cần phải tìm tòi, xem xét, bàn bạc, mới tiến xa được.
3. (Động) Đạt tới, quán triệt. ◇ Hàn Phi Tử : "Tắc quân lệnh bất hạ cứu, thần tình bất thượng thông" , (Nan nhất ) Lệnh vua không đạt tới dưới, tình huống của bề tôi không thông lên trên.
4. (Phó) Cuối cùng, rốt cuộc. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Độc kiến Hoàn nhi nhưng thị tiên tiền, cứu bất thậm chung ái" , (Đệ bách tứ hồi) Riêng thấy Giả Hoàn là vẫn như trước, cho nên (rốt cuộc) không thương yêu lắm.
5. (Danh) Thác trong khe núi.

Từ điển Thiều Chửu

① Cùng cực, kết cục, như cứu cánh xét cùng.
② Xét tìm, như nghiên cứu nghiền ngẫm xét tìm.
③ Mưu.
④ Thác trong khe núi.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Xét tìm, cứu: Nghiên cứu; Truy cứu;
② (văn) Đạt tới: Lệnh vua không đạt xuống tới dưới, ý kiến của quần thần không thông tới lên trên (Hàn Phi tử: Nam nhất);
③ (văn) Cùng: Vô tận vô cùng (Thi Kinh: Đại nhã, Đãng);
④ (văn) Chỗ tận cùng của dòng suối: Chỗ khe nước chảy qua trong cát đá gọi là cứu (Thủy kinh chú);
⑤ (văn) Kết cục, cuối cùng, thực ra: (Thực ra) nên xử lí ra sao?. 【】cứu cánh [jiujìng] a. Kết quả, kết cuộc: Mọi người đều muốn biết kết quả ra sao; b. Thực ra: Thực ra việc ấy là như thế nào?; c. Cuối cùng, sau hết, rốt cuộc, xét cho cùng.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cuối cùng. Tận cùng — Xem xét, tìm biết. Như trong từ ngữ Nghiên cứu — Khe nước trong núi.

Từ ghép 16

Từ điển trích dẫn

1. Di hận, để lại mối hận. ◇ Tôn Đỉnh Thần : "Đồ sử trung thần tẫn sĩ hồn phách, di hám thiên cổ nhĩ" 使, (Dữ Quách Quân Tiên thư ).
2. Đáng tiếc, lấy làm tiếc. ◎ Như: "tất hạ vô tử thị tha chung thân đích di hám" .

Từ điển trích dẫn

1. Yết kiến người có quyền thế để mưu cầu bổng lộc địa vị. ◇ Đỗ Phủ : "Độc sỉ sự can yết, Ngột ngột toại chí kim" , (Tự kinh phó Phụng Tiên huyện ) Chỉ hổ thẹn phải cầu cạnh người quyền thế, Cho đến nay vẫn khó khăn khổ sở không thôi.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.