tiễu
chāo ㄔㄠ, jiǎo ㄐㄧㄠˇ

tiễu

phồn thể

Từ điển phổ thông

chặn lại, trừ khử

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Lao khổ, nhọc nhằn. ◎ Như: "tiễu dân" làm khổ sở dân.
2. (Động) Hớt lấy, bắt chước theo, đoạt lấy. ◎ Như: "tiễu thuyết" giựt lấy lời nói của người, mà nói là của mình.
3. (Động) Chặn đánh, diệt hết. § Thông "tiễu" . ◎ Như: "tiễu diệt" chặn quân giặc lại mà giết hết.

Từ điển Thiều Chửu

① Hớt lấy. Của người ta mình vùi lấp đi mà hớt lấy làm của mình gọi là tiễu. Ăn cắp lời bàn lời nói của người, mà nói là của mình gọi là tiễu thuyết .
② Chặn, như tiễu diệt chặn quân giặc lại mà giết hết, vì thế càn giặc cũng gọi là tiễu, có khi viết chữ tiễu .

Từ điển Trần Văn Chánh

Như [chao] (bộ ).

Từ điển Trần Văn Chánh

Như [jiăo] (bộ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như ba chữ Tiễu .

Từ ghép 1

luật, lũy, lỗi
léi ㄌㄟˊ, lěi ㄌㄟˇ, lèi ㄌㄟˋ, lù ㄌㄨˋ

luật

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Bờ lũy, tường chắn trong dinh quân hoặc để che chở thành.
2. (Danh) Họ "Lũy".
3. (Đồng) Chồng chất, xếp đống (đất, đá, gạch...). § Thông "lũy" . ◎ Như: "lũy tường" xây tường.
4. Một âm là "luật". (Danh) "Uất Luật" tên một vị thần cổ (môn thần , thần giữ cửa theo truyền thuyết). § Đời thượng cổ có hai anh em là Thần Đồ , Uất Luật kiểm soát loài quỉ làm càn, bắt cho hổ ăn thịt, vì thế đời cho là vị thần trừ sự không lành, bây giờ hay thờ làm thần coi cửa.

Từ điển Thiều Chửu

① Bờ lũy, tức là tường chắn trong dinh quân.
② Một âm là luật. Uất Luật tên một vị thần cổ. Ðời thượng cổ có hai anh em là Thần Ðồ , Uất Luật kiểm soát loài quỷ làm càn, bắt cho hổ thịt, vì thế đời cho là vị thần trừ sự không lành, bây giờ hay thờ làm thần coi cửa, môn thần .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Uất luật : Tên một vị thần.

lũy

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. thành đất cao
2. xây cất

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Bờ lũy, tường chắn trong dinh quân hoặc để che chở thành.
2. (Danh) Họ "Lũy".
3. (Đồng) Chồng chất, xếp đống (đất, đá, gạch...). § Thông "lũy" . ◎ Như: "lũy tường" xây tường.
4. Một âm là "luật". (Danh) "Uất Luật" tên một vị thần cổ (môn thần , thần giữ cửa theo truyền thuyết). § Đời thượng cổ có hai anh em là Thần Đồ , Uất Luật kiểm soát loài quỉ làm càn, bắt cho hổ ăn thịt, vì thế đời cho là vị thần trừ sự không lành, bây giờ hay thờ làm thần coi cửa.

Từ điển Thiều Chửu

① Bờ lũy, tức là tường chắn trong dinh quân.
② Một âm là luật. Uất Luật tên một vị thần cổ. Ðời thượng cổ có hai anh em là Thần Ðồ , Uất Luật kiểm soát loài quỷ làm càn, bắt cho hổ thịt, vì thế đời cho là vị thần trừ sự không lành, bây giờ hay thờ làm thần coi cửa, môn thần .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Đắp, xây: Đắp cho miệng giếng cao lên tí nữa; Xây một bức tường;
② (Tường, bờ) lũy (tường chắn trong doanh trại): Đồn lũy; Thành lũy; Thành cao hào sâu; Hai cánh quân giằng co nhau.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bức tường cao và day, đắp bằng đất quanh trại quân để ngăn chặn giặc. Đoạn trường tân thanh có câu: » Kéo cờ lũy phát súng thành, Từ công ra ngựa thân nghênh cửa ngoài « — Một âm là Lỗi. Xem Lỗi.

Từ ghép 5

lỗi

phồn thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đá chồng chất lên nhau — Các âm khác là Lũy, Luật. Xem các âm này.
diến, miến, miễn
miǎn ㄇㄧㄢˇ

diến

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. xa tít
2. nghĩ triền miên

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Vật rất nhỏ. ◇ Thuyết văn giải tự :"Miễn, vi ti dã" , .
2. (Danh) Tức là "Miến Điện" viết tắt. § Xem từ này.
3. (Phó) Xa xôi. ◎ Như: "miễn hoài" , "miễn tưởng" đều là tưởng nghĩ xa xôi. ◇ Nguyễn Trãi : "Miễn tưởng cố viên tam kính cúc" (Thu nhật ngẫu thành ) Từ xa tưởng nhớ ba luống cúc nơi vườn cũ.
4. (Động) Cuộn lại, bó lại. ◇ Nhi nữ anh hùng truyện : "Bả na Phật thanh thô bố sam tử đích câm tử, vãng nhất bàng nhất miễn" (Đệ tứ hồi) , Cầm lấy cái áo già lam vải thô, để qua một bên cuộn lại.

Từ điển Thiều Chửu

① Xa tít.
② Nghĩ triền miên, như miễn hoài , miễn tưởng đều là tưởng nghĩ triền miên cả.
③ Miễn điện tên nước, còn gọi là Miễn điện liên bang (Union of Mianmar). Ta quen gọi là chữ diến.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Xa xăm, xa tít, xa xôi: Tưởng nhớ (xa xôi);
② Triền miên: Nghĩ mãi đến ơn thần (câu thường dùng trong các sắc thần).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cũng đọc Miến. Miến Điện.

miến

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. xa tít
2. nghĩ triền miên

Từ điển Trần Văn Chánh

① Xa xăm, xa tít, xa xôi: Tưởng nhớ (xa xôi);
② Triền miên: Nghĩ mãi đến ơn thần (câu thường dùng trong các sắc thần).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Xa Xôi — Nghĩ ngơi — Cũng đọc là Diến.

Từ ghép 2

miễn

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. xa tít
2. nghĩ triền miên

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Vật rất nhỏ. ◇ Thuyết văn giải tự :"Miễn, vi ti dã" , .
2. (Danh) Tức là "Miến Điện" viết tắt. § Xem từ này.
3. (Phó) Xa xôi. ◎ Như: "miễn hoài" , "miễn tưởng" đều là tưởng nghĩ xa xôi. ◇ Nguyễn Trãi : "Miễn tưởng cố viên tam kính cúc" (Thu nhật ngẫu thành ) Từ xa tưởng nhớ ba luống cúc nơi vườn cũ.
4. (Động) Cuộn lại, bó lại. ◇ Nhi nữ anh hùng truyện : "Bả na Phật thanh thô bố sam tử đích câm tử, vãng nhất bàng nhất miễn" (Đệ tứ hồi) , Cầm lấy cái áo già lam vải thô, để qua một bên cuộn lại.

Từ điển Thiều Chửu

① Xa tít.
② Nghĩ triền miên, như miễn hoài , miễn tưởng đều là tưởng nghĩ triền miên cả.
③ Miễn điện tên nước, còn gọi là Miễn điện liên bang (Union of Mianmar). Ta quen gọi là chữ diến.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Xa xăm, xa tít, xa xôi: Tưởng nhớ (xa xôi);
② Triền miên: Nghĩ mãi đến ơn thần (câu thường dùng trong các sắc thần).
phù
fú ㄈㄨˊ, fù ㄈㄨˋ

phù

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

(xem: phù tang )

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) "Phù tang" cây thần, chỗ mặt trời mọc. § Cũng viết là .

Từ điển Thiều Chửu

① Phù tang cây gỗ thần, chỗ mặt trời mọc ra, nay thông dụng chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

】phù tang [fúsang]
① Cây dâu thần ở ngoài biển, theo truyền thuyết là chỗ mặt trời mọc;
② Một nước cổ, theo truyền thuyết nằm ở biển Đông, xưa để chỉ nước Nhật.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Phù tang : Cũng như Phù tang . Xem chữ Phù này.

Từ ghép 1

sang, sáng, thương
chuāng ㄔㄨㄤ, qiāng ㄑㄧㄤ, qiàng ㄑㄧㄤˋ

sang

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. ngược
2. chống lên, đỡ lên

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Ngược chiều. ◎ Như: "thương phong" gió ngược.
2. (Động) Đối chọi, xung đột. ◎ Như: "lưỡng cá nhân thuyết thương liễu, sảo liễu khởi lai" , hai người đối chọi nhau, to tiếng.
3. Một âm là "sang". (Động) Chống đỡ. ◎ Như: "nã nhất căn côn tử sang môn" lấy gậy chống cửa.

Từ điển Trần Văn Chánh

Chống: Lấy gậy chống cửa; Tường sắp đổ, phải chống mới được. Xem [qiang].

sáng

phồn thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một vật trang sức bằng vàng thời cổ.

thương

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. ngược
2. chống lên, đỡ lên

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Ngược chiều. ◎ Như: "thương phong" gió ngược.
2. (Động) Đối chọi, xung đột. ◎ Như: "lưỡng cá nhân thuyết thương liễu, sảo liễu khởi lai" , hai người đối chọi nhau, to tiếng.
3. Một âm là "sang". (Động) Chống đỡ. ◎ Như: "nã nhất căn côn tử sang môn" lấy gậy chống cửa.

Từ điển Trần Văn Chánh

Ngược: Gió ngược; Nước ngược; Đi ngược chiều. Xem [qiàng].
giáp, hiệt, kiết
jiá ㄐㄧㄚˊ, jié ㄐㄧㄝˊ, xié ㄒㄧㄝˊ

giáp

phồn thể

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Trừ đi, bỏ đi.

hiệt

phồn thể

Từ điển phổ thông

bay bổng lên

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cổ dài thẳng.
2. (Danh) Một giống thú theo truyền thuyết hình trạng giống chó ("thanh cẩu" ).
3. (Danh) Họ "Hiệt".
4. (Động) Bay bổng lên. ◇ Thi Kinh : "Yến yến vu phi, Hiệt chi hàng chi" , (Bội phong , Yến yến ) Chim yến bay đi, Bay lên bay xuống.
5. Một âm là "kiết". (Động) Khấu trừ, giảm trừ.

Từ điển Thiều Chửu

① Hiệt hàng . Xem chữ hàng .

Từ điển Trần Văn Chánh

Bay vút lên. 【】hiệt hàng [xiéháng]
① (văn) (Chim) bay lên bay xuống, bay liệng;
② Xấp xỉ, tương đương, ngang nhau: Tài nghệ xấp xỉ nhau. (Ngr) Chống đối nhau, đối kháng nhau: Tác dụng chống đối nhau.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cứng đầu cứng cổ — Dáng chim bay bổng lên — Một âm là Kiết. Xem Kiết.

kiết

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cổ dài thẳng.
2. (Danh) Một giống thú theo truyền thuyết hình trạng giống chó ("thanh cẩu" ).
3. (Danh) Họ "Hiệt".
4. (Động) Bay bổng lên. ◇ Thi Kinh : "Yến yến vu phi, Hiệt chi hàng chi" , (Bội phong , Yến yến ) Chim yến bay đi, Bay lên bay xuống.
5. Một âm là "kiết". (Động) Khấu trừ, giảm trừ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Giảm bớt đi — Một âm là Hiệt.
túc
sù ㄙㄨˋ

túc

giản thể

Từ điển phổ thông

1. một loài thiên nga rừng
2. chim thần ở hướng tây (theo truyền thuyết)

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

Một loài thiên nga rừng. 【】túc sương [sùshuang]
① (văn) Một loài chim nước cổ dài giống như nhạn, màu lục, lông có thể làm áo cừu;
② Chim thần ở hướng tây (theo truyền thuyết).

Từ điển Trần Văn Chánh

Như

Từ ghép 1

di
yí ㄧˊ, yǐ ㄧˇ

di

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

cây đường lệ (một loại cây trong truyền thuyết)

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Tức là cây "đường lệ" (theo truyền thuyết).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên cây. Như chữ Di .
sưu, sảo, xảo
chǎo ㄔㄠˇ, chōu ㄔㄡ, zhōu ㄓㄡ, zōu ㄗㄡ

sưu

phồn thể

Từ điển phổ thông

bảo nhỏ, nhắc nhỏ

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Đặt điều, nói bậy, nói càn, hồ thuyết. ◎ Như: "hạt sưu" đặt điều nói bừa, nói chuyện không đích xác. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Xuất cá đề mục, nhượng ngã sưu khứ, sưu liễu lai, thế ngã cải chánh" , , , (Đệ tứ thập bát hồi) Xin ra đầu đề (thơ), cho em về làm đại, làm xong, nhờ sửa giùm em.
2. Một âm là "sảo". (Động) Tranh cãi. ◇ Chu Tử ngữ loại : "Quang tính cương, tuy tạm khuất, chung thị bất cam, toại dữ Tần Cối sảo" , , , (Quyển nhất tam nhất) Lí Quang tính cứng cỏi, dù tạm khuất phục, rốt cuộc không chịu nhịn, bèn tranh cãi với Tần Cối.

Từ điển Thiều Chửu

① Bảo nhỏ, bỏ nhỏ.
② Một âm là sảo. Nói đùa.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (Nói) bậy, càn, láo: Nói bậy (láo); Nói càn;
② (văn) Bảo nhỏ, bỏ nhỏ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nói thầm, riêng cho một người nghe — Một âm là Xảo. Xem Xảo.

Từ ghép 1

sảo

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Đặt điều, nói bậy, nói càn, hồ thuyết. ◎ Như: "hạt sưu" đặt điều nói bừa, nói chuyện không đích xác. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Xuất cá đề mục, nhượng ngã sưu khứ, sưu liễu lai, thế ngã cải chánh" , , , (Đệ tứ thập bát hồi) Xin ra đầu đề (thơ), cho em về làm đại, làm xong, nhờ sửa giùm em.
2. Một âm là "sảo". (Động) Tranh cãi. ◇ Chu Tử ngữ loại : "Quang tính cương, tuy tạm khuất, chung thị bất cam, toại dữ Tần Cối sảo" , , , (Quyển nhất tam nhất) Lí Quang tính cứng cỏi, dù tạm khuất phục, rốt cuộc không chịu nhịn, bèn tranh cãi với Tần Cối.

Từ điển Thiều Chửu

① Bảo nhỏ, bỏ nhỏ.
② Một âm là sảo. Nói đùa.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (Nói) bậy, càn, láo: Nói bậy (láo); Nói càn;
② (văn) Bảo nhỏ, bỏ nhỏ.

xảo

phồn thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lời nói châm chọc khinh lờn người khác — Một âm là Sưu. Xem Sưu.

Từ điển trích dẫn

1. Giảng giải, trình bày cho hiểu rõ. ◇ Chánh Pháp Hoa Kinh : "Nhĩ thì Thế Tôn dữ tứ bộ chúng quyến thuộc vi nhiễu nhi vi thuyết kinh, giảng diễn Bồ Tát phương đẳng đại tụng nhất thiết chư Phật nghiêm tịnh chi nghiệp" , (Quang thụy phẩm ).
2. Thuyết trình, diễn giảng, phát biểu (trước công chúng về học thuật hoặc ý kiến đối với một vấn đề nào đó).

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.