Từ điển trích dẫn

1. Triệu tập, tụ tập. ◇ Tuân Duyệt : "Chiêu tập thiên hạ hiền tuấn, dữ hiệp tâm đồng mưu" , (Tiền Hán kỉ , Quyển nhị thập cửu, Ai đế kỉ hạ ).
2. Chiêu an, làm cho quy thuận. ◇ Trần Thư : "Chiêu tập Tấn Hi đẳng ngũ quận, tận hữu kì địa" , (Quyển thập tam, Lỗ Tất Đạt truyện ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mời gọi về tụ họp.

Từ điển trích dẫn

1. Tiếng A-rạp "Muslim" dịch âm. Nghĩa là "người thuận tòng"; thường chỉ giáo đồ Y-tư-lan (Ba Tư giáo).

Từ điển trích dẫn

1. Việc lấy vợ lấy chồng, giá thú, kết hôn. ◇ Hậu Hán Thư : "Thuận tứ tiết chi nghi, thích âm dương chi hòa, sử nam nữ hôn thú bất quá kì thì" , , 使 (Chu Cử truyện ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Việc lấy vợ lấy chồng.

bội phục

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

phục mãi, nhớ mãi không quên

Từ điển trích dẫn

1. Đeo, mang. ◇ Vương Sung : "Hữu bảo ngọc ư thị, tục nhân đầu chi, Biện Hòa bội phục, thục thị thục phi, khả tín giả thùy" , , , , (Luận hành , Tự kỉ ) Có ngọc quý ở đó, người thường vứt đi, Biện Hòa lấy đeo. Ai đúng ai sai? Có thể tin ai?
2. Ghi nhớ, ghi khắc. ◇ Chu Hi : "Thử thành chí luận, bội phục bất cảm vong dã" , (Đáp Lữ Bá Cung thư ).
3. Thuận theo, tuân tuần. ◇ Chu Tử ngữ loại : "Thượng vọng tứ dĩ nhất ngôn, sử chung thân tri sở bội phục" , 使 (Quyển nhất nhất tứ).
4. Kính ngưỡng, khâm phục. ☆ Tương tự: "kính bội" , "tín phục" , "chiết phục" . ★ Tương phản: "khinh thị" . ◇ Nguyễn Du : "Thiên cổ văn chương thiên cổ si, Bình sinh bội phục vị thường li" , (Lỗi Dương Đỗ Thiếu Lăng mộ ) Văn chương lưu muôn đời, bậc thầy muôn đời, Bình sinh kính phục không lúc nào ngớt.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vui lòng mà theo, không bao giờ quên.

Từ điển trích dẫn

1. Làm cho người cảm động mà thuận phục. ◇ Tần Quan : "Vương giả sở dĩ cảm phục thiên hạ giả, huệ dữ uy dã" , (Đạo tặc sách thượng ).
2. Cảm động, bội phục. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Tương Vân thính liễu, tâm trung tự thị cảm phục, cực tán tha tưởng đắc chu đáo" , , (Đệ tam thập thất hồi).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Rung động trong lòng mà xin theo — Ta còn hiểu là kính trọng tài ba đức độ.

chinh phục

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

chinh phục, chế ngự, đánh bại

Từ điển trích dẫn

1. Dùng võ lực bắt nước khác hoặc dân tộc khác phải khuất phục.
2. Tăng thêm ảnh hưởng hoặc vận dụng thế lực, thủ đoạn làm cho đối phương quy phục, thuận theo.
3. Y phục của tướng sĩ xuất chinh.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đem binh đánh nước khác, bắt phải lệ thuộc nước mình.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đáp lại lời kêu gọi làm việc phải. Văn tế trận vong tướng sĩ của Nguyễn Văn Thành: » … Đoàn ứng nghĩa dẫu Quảng Thuận Nghệ Thanh cũng vậy… «.

cách mệnh

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

cách mạng

Từ điển trích dẫn

1. Thay đổi một triều vua. Ngày xưa thiên tử nhận mệnh trời, thay triều đại và đặt cho tên mới. ◇ Dịch Kinh : "Thang Vũ cách mệnh thuận hồ thiên nhi ứng hồ nhân" (Cách quái ) Vua Thang (diệt Kiệt) vua Vũ (diệt Trụ) thay đổi triều đại, hợp với đạo trời và ứng với lòng người.
2. Chỉ việc thay đổi mạnh mẽ mau chóng về một phương diện, lãnh vực nào đó (kĩ thuật, kinh tế, văn học, v.v.). ◎ Như: "công nghiệp cách mệnh" cách mạng kĩ nghệ.
3. Chuyên chỉ sự dùng võ lực để lật đổ một chính quyền, tổ chức hoặc trật tự cũ. ◎ Như: "chánh trị cách mệnh" , "xã hội cách mệnh" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thay đổi một triều vua — Chỉ việc thay đổi mạnh mẽ mau chóng về các địa hạt chính trị, xã hội, kinh tế, văn học… Để bỏ cái cũ xấu xa mà thay bằng cái mới tốt đẹp.

Từ điển trích dẫn

1. Tỉ dụ hình thế thuận lợi như chẻ tre chặt nước, không ngăn trở được. § Cũng nói "cao ốc kiến linh" .

trật tự

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

trật tự, thứ tự

Từ điển trích dẫn

1. Có điều lí, phù hợp với quy tắc. ☆ Tương tự: "quy luật" , "kỉ luật" , "thuận tự" , "thứ tự" . ◎ Như: "đáp thừa công xa thì yếu bài đội thủ trật tự, bất yếu tranh tiên khủng hậu" , .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thứ hạng trên dưới trước sau.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.