cấm
jìn ㄐㄧㄣˋ

cấm

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

mợ (vợ của anh trai mẹ)

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Từ xưng hô: vợ của anh em mẹ mình. ◎ Như: "đại cấm tử" bác gái, "tiểu cấm tử" mợ.

Từ điển Thiều Chửu

① Mợ, vợ anh mẹ.

Từ điển Trần Văn Chánh

Mợ (vợ của anh mẹ mình). 【】cấm tử [jìnzi] (khn) Mợ, bác gái: Bác gái; Mợ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mợ ( vợ của cậu mình ).
châm
zhēn ㄓㄣ

châm

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

rót, chắt (nước)

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Rót, thêm. ◎ Như: "châm tửu" rót rượu, "châm trà" rót trà. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Ư thị Tương Vân tảo chấp khởi hồ lai, Đại Ngọc đệ liễu nhất cá đại bôi, mãn châm liễu nhất bôi" , , 滿 (Đệ ngũ thập hồi) Lúc đó Tương Vân đã cầm sẵn bình rượu rồi, Đại Ngọc đem ra một chén lớn, rót đầy một chén.
2. (Động) Nhỏ giọt.
3. (Động) Suy xét, lường liệu, đắn đo, thẩm độ. ◎ Như: "châm chước" đắn đo. § Xem thêm từ này.
4. (Danh) Đồ uống.
5. (Danh) Họ "Châm".

Từ điển Thiều Chửu

① Rót, như châm tửu rót rượu.
② Châm chước, làm việc gì cũng đắn đo cho kĩ rồi mới làm gọi là châm chước. Cũng như rót rượu thì phải lượng xem cái chén nó sâu nông thế nào vậy.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Rót, chuốc: Rót rượu, chuốc rượu; Rót nước (trà);
② 【】châm chước [zhenzhuó] Châm chước, đắn đo, cân nhắc, suy tính, suy xét, xét: Châm chước với nhau; Đắn đo từng câu từng chữ; Suy đi tính lại.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Rót vào — Rót rượu.

Từ ghép 2

nhi, nhân
ēr ㄦ, ér ㄦˊ, r , rén ㄖㄣˊ

nhi

giản thể

Từ điển phổ thông

1. đứa trẻ
2. con (từ xưng hô với cha mẹ)

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Người. § Cũng như "nhân" . § Chữ "nhân" giống người đứng, chữ "nhân" giống người đi.
2. Giản thể của chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Trẻ con: Trẻ con; Nhi đồng;
② Người trẻ (thường chỉ thanh niên trai tráng): Nam nhi;
③ Con trai: Chị ấy được một cháu trai một cháu gái;
④ Con (tiếng tự xưng của con đối với cha mẹ);
⑤ Con, cái... (chữ đệm để chỉ những vật nhỏ, thường đặt phía sau để biến động từ hoặc tính từ thành danh từ): Con mèo con; Cái hoa, cánh hoa;
⑥ Đực.【】 nhi mã [érmă] Ngựa đực.

Từ ghép 12

nhân

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

người đang đứng, người đang đi

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Người. § Cũng như "nhân" . § Chữ "nhân" giống người đứng, chữ "nhân" giống người đi.
2. Giản thể của chữ .

Từ điển Thiều Chửu

① Người. Chữ nhân giống người đứng, chữ nhân giống người đi.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Chữ thời xưa;
② Một trong những vận mẫu làm chú âm phù hiệu, tương đương với âm EI.
ngân
yín ㄧㄣˊ

ngân

phồn thể

Từ điển phổ thông

hòa hoãn

Từ điển trích dẫn

1. (Phó) "Ngân ngân" vui hòa mà thẳng thắn khuyến cáo. ◇ Luận Ngữ : "Dữ thượng đại phu ngôn, ngân ngân như dã" , (Hương đảng ) Nói với các quan đại phu bậc trên thì hòa nhã chính trực.
2. (Tính) Sực nức (mùi thơm). ◇ Tư Mã Tương Như : "Phương khốc liệt chi ngân ngân" (Trường môn phú ) Hương thơm nồng nàn sực nức.

Từ điển Thiều Chửu

① Ngân ngân rẽ ràng hòa hoãn mà can mà tranh biện.
② Mùi thơm sực nức.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Chững chạc, vui vẻ hòa hoãn khi tranh biện (hoặc can ngăn);
② (Mùi thơm) sực nức.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Êm ái, hòa hợp — Nói nhẹ nhàng.
bao, bào
páo ㄆㄠˊ

bao

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

cái bếp

bào

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

cái bếp

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Bếp, nhà bếp.
2. (Danh) Người làm bếp, đầu bếp. ◎ Như: "bào đinh" người đầu bếp, "danh bào" người đầu bếp danh tiếng.
3. (Danh) Gọi tắt của "Bào Hi thị" .
4. (Động) Nấu nướng.

Từ điển Thiều Chửu

① Bếp, bồi bếp gọi là bào đinh .

Từ điển Trần Văn Chánh

Bếp, nhà bếp: Người đầu bếp nổi tiếng.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nhà bếp, chỗ nấu ăn.

Từ ghép 8

bác, báo
bào ㄅㄠˋ, bō ㄅㄛ, páo ㄆㄠˊ, zhī ㄓ, zhuó ㄓㄨㄛˊ

bác

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

giậm chân

Từ điển trích dẫn

1. (Trạng thanh) Thình thịch, bành bạch (tiếng giậm chân trên đất).
2. (Động) Giẫm, đạp chân.
3. Một âm là "báo". (Động) Nhảy lên.

Từ điển Thiều Chửu

① Giậm chân bành bạch.
② Một âm là báo. Nhảy nhót.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Tiếng giậm chân (đành đạch).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Xem Bác bác — Một âm khác là Báo.

Từ ghép 1

báo

phồn & giản thể

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Nhảy nhót.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nhẩy coa lên — Một âm khác là Bác.
sáp
sè ㄙㄜˋ

sáp

phồn thể

Từ điển phổ thông

chậm chạp, ấp úng

Từ điển trích dẫn

1. (Phó) Chậm chạp, ấp úng, nói năng không được nhanh nhẹn. ◎ Như: "nột sáp" nói năng chậm chạp, khó khăn.

Từ điển Thiều Chửu

① Chậm chạp, ấp úng. Nói năng không được nhanh nhẹn gọi là nột sáp .

Từ điển Trần Văn Chánh

(Nói năng) chậm chạp, ấp úng: Nói năng ấp úng.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ăn nói lắp bắp khó khăn, không trơn tru.
an, yên
ān ㄚㄋ

an

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

yên cương ngựa

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Yên ngựa. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Huyền Đức đại kinh, cổn an hạ mã, vấn kì duyên cố" , , (Đệ nhất hồi ) Huyền Đức kinh hãi, rời yên xuống ngựa, hỏi nguyên cớ.
2. (Danh) Tên đất thời Xuân Thu, nay ở vào tỉnh Sơn Đông.

Từ điển Thiều Chửu

① Cái yên ngựa.

Từ điển Trần Văn Chánh

Yên ngựa: Người đánh xe ngựa đặt cái yên ngựa lên lưng ngựa.【】an tử [anzi] Yên ngựa.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái yên ngựa. Bản dịch Chinh phụ ngâm khúc có câu: » Tưởng chàng trải nhiều bề nắng nỏ. Ba thước gươm một cỗ nhung an «.

Từ ghép 5

yên

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

yên cương ngựa

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Yên ngựa. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Huyền Đức đại kinh, cổn an hạ mã, vấn kì duyên cố" , , (Đệ nhất hồi ) Huyền Đức kinh hãi, rời yên xuống ngựa, hỏi nguyên cớ.
2. (Danh) Tên đất thời Xuân Thu, nay ở vào tỉnh Sơn Đông.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đáng lẽ đọc An, ta quen đọc Yên trong một số trường hợp, chẳng hạn Nhung yên ( đồ lót trên mình ngựa để cưỡi khi ra trận ). Xem An.
chích, thác
zhī ㄓ, zhí ㄓˊ

chích

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

bàn chân

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Bàn chân.
2. (Danh) Tiếng dùng để đặt tên người. ◎ Như: "Đạo Chích" tên một kẻ trộm đại bợm thời Xuân Thu. ◇ Nguyễn Du : "Khả liên Đạo Chích dĩ vô gia" (Liễu Hạ Huệ mộ ) Thương cho Đạo Chích kẻ không nhà.
3. § Ghi chú: Cũng viết là "chích" .

Từ điển Thiều Chửu

① Bàn chân.
② Tên một kẻ trộm đại bợm ngày xưa, Ðạo Chích . Có khi viết là chích .

Từ điển Trần Văn Chánh

Như [zhí].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lòng bàn chân. Gan bàn chân — Nhẩy lên cao — Tên một tay trộm cực giỏi thời cổ Trung Hoa. Về sau chỉ kẻ trộm, và thường gọi là Đạo chích.

Từ ghép 1

thác

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cẳng chân — Nhảy lên.
thông
cōng ㄘㄨㄥ

thông

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. cây hành
2. màu xanh
3. tươi tốt

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Hành (Allium ascalonicum). § Cũng viết là "thông" .
2. (Tính) "Thông thúy" xanh biếc. ◇ Giản Văn Đế : "Trúc thủy câu thông thúy, Hoa điệp lưỡng phi tường" , (Họa Tương Đông Vương thủ hạ ) Trúc và nước đều xanh biếc, Hoa và bướm cùng bay liệng.

Từ điển Thiều Chửu

① Hành, cùng nghĩa với chữ thông .
② Màu xanh.
③ Tốt tươi.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như chữ Thông .

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.