man, môn
mán ㄇㄢˊ, mén ㄇㄣˊ, mèn ㄇㄣˋ

man

phồn thể

Từ điển phổ thông

dối, lừa

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Dối, lừa, giấu giếm. ◎ Như: "ẩn man" che giấu, lấp liếm. ◇ Thủy hử truyện : "Thật bất tương man, như kim quan ti truy bộ tiểu nhân khẩn cấp, vô an thân xứ" , , (Đệ thập nhất hồi) Thật là chẳng dám giấu, bây giờ quan ti lùng bắt tiểu nhân ráo riết, không còn chỗ an thân.
2. (Động) Đệm, lót, chêm vào. ◇ Phùng Duy Mẫn : "Tân thiên sam man thành hài để, Cựu ca sa cải tố trung y" , (Tăng ni cộng phạm , Đệ tứ chiệp ).
3. (Động) Men theo, thuận theo. ◇ Tây du kí 西: "Tha (Hành Giả) khiếm khởi thân lai, bả nhất cá kim kích tử, man song nhãn nhi, đâu tiến tha đạo phòng lí" (), , , (Đệ nhị thập tứ hồi) Hành Giả nhổm dậy, cầm cây kích vàng, men theo hốc cửa sổ chui vào trong phòng.
4. (Tính) Không bắt mắt, không được chú trọng. ◇ Kim Bình Mai : "Nhĩ ngã bổn đẳng thị man hóa, ứng bất thượng tha đích tâm" , (Đệ thất thập tam hồi) Cô với tôi vốn chì là hai con đàn bà đồ bỏ, không vừa lòng anh ấy được.
5. (Tính) Dáng nhắm mắt, lim dim. ◇ Tuân Tử : "Tửu thực thanh sắc chi trung, tắc man man nhiên, minh minh nhiên" , , (Phi thập nhị tử ) Khi ăn uống vui chơi thì lim dim mê mẩn.
6. Một âm là "môn". (Tính) Thẹn thùng, bẽn lẽn. ◇ Trang Tử : "Tử cống môn nhiên tàm, phủ nhi bất đối" , (Thiên địa ) Tử Cống ngượng ngùng xấu hổ, cúi đầu không đáp.

Từ điển Thiều Chửu

① Dối, lừa. Giấu cái tình thực đi để lừa dối người gọi là man.
② Mắt mờ.
③ Một âm là môn. Thẹn đỏ mặt, bẽn lẽn.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Dối, lừa, giấu giếm: Anh đừng giấu tôi nữa;
② (văn) Mắt mở;
③ (văn) Thẹn đỏ mặt, bẽn lẽn.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Hơi khép mi mắt lại. Td: Man man ( lim dim ) — Khinh thường mà lừa dối — Một âm là Môn. Xem Môn.

Từ ghép 4

môn

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Dối, lừa, giấu giếm. ◎ Như: "ẩn man" che giấu, lấp liếm. ◇ Thủy hử truyện : "Thật bất tương man, như kim quan ti truy bộ tiểu nhân khẩn cấp, vô an thân xứ" , , (Đệ thập nhất hồi) Thật là chẳng dám giấu, bây giờ quan ti lùng bắt tiểu nhân ráo riết, không còn chỗ an thân.
2. (Động) Đệm, lót, chêm vào. ◇ Phùng Duy Mẫn : "Tân thiên sam man thành hài để, Cựu ca sa cải tố trung y" , (Tăng ni cộng phạm , Đệ tứ chiệp ).
3. (Động) Men theo, thuận theo. ◇ Tây du kí 西: "Tha (Hành Giả) khiếm khởi thân lai, bả nhất cá kim kích tử, man song nhãn nhi, đâu tiến tha đạo phòng lí" (), , , (Đệ nhị thập tứ hồi) Hành Giả nhổm dậy, cầm cây kích vàng, men theo hốc cửa sổ chui vào trong phòng.
4. (Tính) Không bắt mắt, không được chú trọng. ◇ Kim Bình Mai : "Nhĩ ngã bổn đẳng thị man hóa, ứng bất thượng tha đích tâm" , (Đệ thất thập tam hồi) Cô với tôi vốn chì là hai con đàn bà đồ bỏ, không vừa lòng anh ấy được.
5. (Tính) Dáng nhắm mắt, lim dim. ◇ Tuân Tử : "Tửu thực thanh sắc chi trung, tắc man man nhiên, minh minh nhiên" , , (Phi thập nhị tử ) Khi ăn uống vui chơi thì lim dim mê mẩn.
6. Một âm là "môn". (Tính) Thẹn thùng, bẽn lẽn. ◇ Trang Tử : "Tử cống môn nhiên tàm, phủ nhi bất đối" , (Thiên địa ) Tử Cống ngượng ngùng xấu hổ, cúi đầu không đáp.

Từ điển Thiều Chửu

① Dối, lừa. Giấu cái tình thực đi để lừa dối người gọi là man.
② Mắt mờ.
③ Một âm là môn. Thẹn đỏ mặt, bẽn lẽn.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Xấu hổ — Một âm là Man. Xem Man.
trắc, xí
cè ㄘㄜˋ, cì ㄘˋ, sī ㄙ, sì ㄙˋ

trắc

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. bên cạnh
2. ghé vào

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Nhà xí. § Tục gọi là: "mao xí" , "mao xí" . ◎ Như: "công xí" nhà xí công cộng.
2. Một âm là "trắc". (Động) Chen, đặt, để lẫn lộn. ◎ Như: "trắc túc" ghé chân vào, "trắc thân văn đàn" chen mình vào giới văn chương. ◇ Trang Tử : "Thiên địa phi bất quảng thả đại dã, nhân chi sở dụng dong túc nhĩ, nhiên tắc trắc túc nhi điếm chi, trí hoàng tuyền, nhân thượng hữu dụng hồ?" , , , , (Ngoại vật ) Trời đất không phải không lớn rộng, phần người ta dùng đến chứa nổi chân mà thôi, chen chân tới suối vàng, thì còn hữu dụng cho người chăng?

Từ điển Thiều Chửu

① Cái chồ, chuồng xí.
② Khoảng, chỗ đặt mình vào khoảng đó gọi là xí túc nghĩa là xen chân mình vào khoảng đó.
③ Cạnh giường.
④ Bờ cao bên nước.
⑤ Một âm là trắc. Bên cạnh. Trắc túc ghé chân vào.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Một bên. Cái bờ. Như chữ Trắc — Một âm là Xí. Xem Xí.

phồn thể

Từ điển phổ thông

nhà xí, nhà tiêu

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Nhà xí. § Tục gọi là: "mao xí" , "mao xí" . ◎ Như: "công xí" nhà xí công cộng.
2. Một âm là "trắc". (Động) Chen, đặt, để lẫn lộn. ◎ Như: "trắc túc" ghé chân vào, "trắc thân văn đàn" chen mình vào giới văn chương. ◇ Trang Tử : "Thiên địa phi bất quảng thả đại dã, nhân chi sở dụng dong túc nhĩ, nhiên tắc trắc túc nhi điếm chi, trí hoàng tuyền, nhân thượng hữu dụng hồ?" , , , , (Ngoại vật ) Trời đất không phải không lớn rộng, phần người ta dùng đến chứa nổi chân mà thôi, chen chân tới suối vàng, thì còn hữu dụng cho người chăng?

Từ điển Thiều Chửu

① Cái chồ, chuồng xí.
② Khoảng, chỗ đặt mình vào khoảng đó gọi là xí túc nghĩa là xen chân mình vào khoảng đó.
③ Cạnh giường.
④ Bờ cao bên nước.
⑤ Một âm là trắc. Bên cạnh. Trắc túc ghé chân vào.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như [cè] (bộ ).

Từ điển Trần Văn Chánh

Nhà xí: Nhà xí. Xem [cè].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nhà cầu. Chỗ đi tiêu đi tiểu — Chuồng nuôi súc vật.

Từ ghép 4

thiên
tiān ㄊㄧㄢ

thiên

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. trời, bầu trời
2. tự nhiên
3. ngày
4. hình phạt săm chữ vào trán

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Trời. § Ngày xưa, nhà tu đạo sĩ dùng như chữ "thiên" .

Từ điển Thiều Chửu

① Trời. Nhà tu đạo sĩ dùng như chữ thiên .

Từ điển Trần Văn Chánh

Trời (từ dùng của các đạo sĩ, tương đương với , bộ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Một lối viết của chữ Thiên .

Từ điển trích dẫn

1. Người có tài lớn. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Ngưỡng vọng tiên sanh nhân từ trung nghĩa, khái nhiên triển Lữ Vọng chi đại tài, thi Tử Phòng chi hồng lược, thiên hạ hạnh thậm" , , , (Đệ tam thập thất hồi) Mong ngóng tiên sinh mở lòng nhân từ trung nghĩa, cảm khái trổ tài cao của Lã Vọng, thi thố hết mưu lược lớn của Tử Phòng, thì thiên hạ may lắm.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Rất giỏi.

Từ điển trích dẫn

1. Chỉ tự nhiên giới tạo ra muôn vật. ◇ Trang Tử : "Kim nhất dĩ thiên địa vi đại lô, dĩ tạo hóa vi đại dã, ô hô vãng nhi bất khả ta?" , , (Đại tông sư ) Nay lấy trời đất là cái lò lớn, lấy tạo hóa là thợ đúc lớn, thì đi vào đâu mà chẳng được ru?
2. Sáng tạo hóa dục.
3. Phúc lành, hạnh vận. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Dã đắc liễu không nhi, hảo đãi giáo cấp ngã tác thi, tựu thị ngã đích tạo hóa liễu" , , (Đệ tứ thập bát hồi) Lúc nào rỗi, đến nhờ cô dạy làm thơ thì phúc cho em lắm.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Làm ra và thay đổi đi, chỉ ông trời. Thơ Bà Huyện Thanh Quan: » Tạo hóa gây chỉ cuộc hi trường «.

Từ điển trích dẫn

1. Sức người có thể khắc phục trở ngại tự nhiên, thay đổi hoàn cảnh. ☆ Tương tự: "sự tại nhân vi" . ★ Tương phản: "thiên ý nan vi" , "thành sự tại thiên" .

an bài

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

an bài, yên định, sắp đặt sẵn, kế hoạch sẵn

Từ điển trích dẫn

1. Thuận ứng theo biến hóa tự nhiên. ◇ Trang Tử : "An bài nhi khử hóa, nãi nhập ư liêu thiên nhất" , (Đại tông sư ) Thuận theo biến hóa tự nhiên mà quên hẳn sinh hóa, mới nhập làm một vào cõi trời tịch liêu.
2. Để mặc, không can dự. ◇ Lục Du : "Tiên sư hữu di huấn, Vạn sự kị an bài" , (Ngột tọa cửu tản bộ dã xá ) Tiên sư có di huấn, Muôn sự đừng can dự.
3. Sắp đặt, bố trí. ◇ Lí Trung : "Nhàn ước vũ nhân đồng thưởng xứ, An bài kì cục tựu thanh lương" , (Trúc ) Nhàn nhã hẹn với người bạn cùng thưởng thức, Sắp đặt cuộc cờ lòng thanh sảng.
4. Liệu tính, chuẩn bị. ◇ Cung Tự Trân : "An bài tả tập tam thiên quyển, Liệu lí khán san ngũ thập niên" , (Kỉ hợi tạp thi ) Chuẩn bị biên tập ba ngàn quyển, Liệu lường nhìn núi năm mươi năm.
5. Làm tiệc, nấu ăn. ◇ Dương Cảnh Hiền : "Phu nhân, dạ lai ngã mãi đắc nhất vĩ kim sắc lí ngư, dục yếu an bài tha, kì ngư hốt nhiên trát nhãn" , , , (Tây du kí 西, Đệ nhất bổn đệ nhất chiệp) Phu nhân, hồi tối tôi mua được một con cá chép vàng, vừa định làm thịt nó, con cá này bỗng nhiên nháy mắt.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sắp đặt yên chỗ rồi.

bột phát

phồn thể

Từ điển phổ thông

thịnh vượng, phát đạt

Từ điển trích dẫn

1. Phát sinh mạnh mẽ. ◇ Liêu trai chí dị : "Điền sổ mẫu tất dĩ chủng cốc, kí nhi hựu hạn, kiều thục bán tử, thôi cốc vô dạng, hậu đắc vũ bột phát, kì phong bội yên" , , , , , (Tiền bốc vu ) Vài mẫu ruộng trồng toàn lúa cốc, nhưng lại bị khô hạn, mạch và đậu chết mất nửa, chỉ có cốc không sao cả, sau gặp mưa tốt nhiều, nên thu hoạch được gấp đôi.
2. Bỗng nhiên bùng lên, bùng nổ. ◇ Lí Chí : "Trung nghĩa bột phát tại thiên địa gian" (Sử cương bình yếu , Đường kỉ , Đức Tông hoàng đế ) Trung nghĩa bỗng nhiên bùng lên ở trong trời đất.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Xảy ra thình lình và mạnh mẽ.
nặc
nuò ㄋㄨㄛˋ

nặc

phồn thể

Từ điển phổ thông

vâng, bằng lòng

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Đáp ứng, ưng cho. ◎ Như: "bất khinh nhiên nặc" không dám vâng xằng. ◇ Sử Kí : "Thiên nhân nặc nặc, bất như nhất sĩ chi ngạc ngạc" , (Thương Quân truyện ) Nghìn người vâng dạ, không bằng một người nói thẳng.
2. (Danh) Lời ưng chịu. ◎ Như: Tục ngữ nước Sở có câu "đắc hoàng kim bách cân, bất như đắc Quý Bố nhất nặc" , được trăm cân vàng, không bằng được một lời ưng của ông Quý Bố. § Bây giờ gọi lời vâng, lời hứa là "kim nặc" là vì đó.
3. (Danh) Dạ, vâng, ừ. ◇ Luận Ngữ : "Nặc, ngô tương sĩ hĩ" , (Dương Hóa ) Vâng, tôi sẽ ra làm quan.
4. (Danh) Lời phê hoặc chữ viết thêm vào mặt sau văn thư ngày xưa, biểu thị ưng cho. ◎ Như: "hoạch nặc" kí tên kèm làm hiệu.

Từ điển Thiều Chửu

① Dạ. Dạ nhanh gọi là dụy , dạ thong thả gọi là nặc . Thiên nhân chi nặc nặc, bất như nhất sĩ chi ngạc nghìn người vâng dạ, không bằng một người nói thẳng.
② Vâng, ừ, ưng cho. Như bất khinh nhiên nặc không dám vâng xằng. Tục ngữ nước Sở có câu: Đắc hoàng kim bách cân, bất như đắc Quý Bố nhất nặc được trăm cân vàng, không bằng được một lời vâng của ông Quý Bố. Bây giờ gọi lời vâng, lời hứa là kim nặc là vì đó.
③ Văn thư có chữ kí riêng làm dấu hiệu gọi là nặc. Như hoạch nặc kí tên kèm làm hiệu.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Đồng ý cho, bằng lòng hứa: Hứa hẹn;
② Vâng dạ, ừ (có thể dùng độc lập để đáp vâng, biểu thị sự tán thành hoặc đồng ý);
③ (văn) Chữ kí riêng trên giấy tờ để làm dấu: Kí tên làm dấu.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tiếng đáp lại, trả lời, với sự bằng lòng ( Vâng, Ừ ) — Bằng lòng. Nói cho biết là ưng thuận.

Từ ghép 4

Từ điển trích dẫn

1. Lui vào, thối tràng. ◇ Hồng Thâm : "Thí như tự nhiên chủ nghĩa thoại kịch đích dụng "tam diện tường" bố cảnh, dữ kịch chung thì diễn viên bất hạ tràng nhi bế mạc" "", (Hí kịch đạo diễn đích sơ bộ tri thức , Thượng thiên tam ).
2. Tiêu vong. ◇ Quách Mạt Nhược : "Dương khí nhất thoát li liễu khu thể, nhậm hà sanh vật đô chỉ hảo hạ tràng" , (Thiên vấn ).
3. Kết cục. ◇ Hồng Thăng : "Phong lưu đẩu nhiên một hạ tràng" (Trường sanh điện 殿, Tư tế ) Phong lưu bỗng chốc kết cục chẳng ra gì.
4. Tỉ dụ thoát khỏi tình cảnh khó xử. ◇ Nhi nữ anh hùng truyện : "Bất giá dạng nhất đáp san, khiếu tha chẩm ma hạ tràng" , (Đệ nhị thập thất hồi).
5. Ra tham dự một hoạt động nào đó, xuất tràng.
6. Vào trường thi (thời đại khoa cử). ◇ Hồng Lâu Mộng : "Minh niên hương thí, vụ tất khiếu tha hạ tràng" , (Đệ cửu thập thất hồi).
7. Xuống bậc thấp, hạ vị. ◇ Lưu Trinh : "Dực tuấn nghệ ư thượng liệt, thối trắc lậu ư hạ tràng" , 退 (Toại chí phú ).

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.