Từ điển trích dẫn

1. Không linh hoạt. ◎ Như: "tha đích động tác ngận cổ bản" .
2. Cổ lỗ, cũ rích, cố chấp, thủ cựu, không hợp thời. § Cũng như "câu nệ" . ◎ Như: "nhĩ na cổ bản đích tư tưởng, tảo dĩ cân bất thượng thì đại liễu" , .

Từ điển trích dẫn

1. Tiếng tôn xưng triều đại nhà Hán hoặc Hán tộc Trung Quốc.
2. Người đàn ông cao lớn. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Chánh ẩm gian, kiến nhất đại hán, thôi trứ nhất lượng xa tử, đáo điếm thủ hiết liễu" , , , (Đệ nhất hồi) Đương đánh chén, thấy một người cao lớn, đẩy một cỗ xe đến cửa tiệm nghỉ chân.
3. Người làm công.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Người đàn ông cao lớn.

Từ điển trích dẫn

1. Quốc gia thuộc Á Châu, thủ đô là "Hán Thành" Seoul (Republic of Korea).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tức Đại Hàn dân quốc, nước Công Hòa Triều Tiên, tính từ vĩ tuyến 38 trở xuống phía nam. Phía Bắc là Triều Tiên Cộng Sản, gọi là Hàn Cộng.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đồ vật thời xưa còn lại. Đồ cổ.

Từ điển trích dẫn

1. Đồ cổ. § Cũng nói: "cổ ngoạn" , "cốt đổng" .
2. Tỉ dụ cố chấp, thủ cựu, không hợp thời.

Từ điển trích dẫn

1. Chỗ đất hiểm yếu. ◇ Giả Nghị : "Tần tuy tiểu ấp, phạt tịnh đại thành, đắc ách tắc nhi thủ chi" , , (Quá Tần luận ) Tần tuy là một nước nhỏ, mà đánh đều thắng lớn, đó là nhờ ở chỗ đất hiểm yếu.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vùng đất hiểm trở quan trọng.

bảo lưu

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. bảo lưu, giữ nguyên
2. dè dặt
3. để dành

Từ điển trích dẫn

1. Bảo tồn, gìn giữ. ★ Tương phản: "phóng khí" , "phế trừ" , "thủ tiêu" .
2. Tạm thời gác lại chưa giải quyết.
3. Bắt giữ, câu lưu.

Từ điển trích dẫn

1. Chỉ xe nhà hiển quý ngày xưa. ◇ Giang Yêm : "Long mã ngân an, Chu hiên tú chẩn" , (Biệt phú ).
2. Phòng hay nhà màu đỏ. ◇ Bạch Cư Dị : "Hồi thủ tự môn vọng, Thanh nhai giáp chu hiên" , (Du Ngộ Chân tự ).

Từ điển trích dẫn

1. Chỉ trong văn chương viết câu thừa thãi vô dụng hoặc viết chữ (tự thể) thừa bộ thủ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Câu văn thừa thãi vô ích.

Từ điển trích dẫn

1. Ra lệnh, truyền lệnh. ◎ Như: "hiệu lệnh tam quân" truyền lệnh ba quân.
2. Lệnh truyền. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Kí lệnh tiến binh, kim hựu giáo hưu tiến, hà kì hiệu lệnh bất minh" , , (Đệ bách hồi) Đã ra lệnh tiến quân, nay lại bảo ngừng tiến quân, lệnh truyền sao mà chẳng sáng suốt chi cả.
3. Chính quyền, nhà cầm quyền. ◇ Sử Kí : "Ngũ niên chi gian, hiệu lệnh tam thiện" , (Tần Sở chi tế nguyệt biểu ) Trong vòng năm năm, chính quyền ba lần đổi.
4. Bêu tội phạm ra đường phố cho thấy làm gương. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Hựu tương Đổng Trác thi thủ, hiệu lệnh thông cù" , (Đệ cửu hồi) Lại đem thây và đầu Đổng Trác bêu diễu ở các ngả đường.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Điều nói ra để người khác phải theo.

Từ điển trích dẫn

1. Ngày xưa chỉ thính đường của vua, triều đường. ◇ Thi Kinh : "Tê bỉ công đường, Xưng bỉ hủy quang" , (Bân phong , Thất nguyệt ) Lên thính đường kia của vua, Dâng chén rượu làm bằng sừng tê.
2. Ngày xưa chỉ thính đường sở quan. ◇ Quách Chiêu Phù : "Quy lai điêu đẩu chuyển phân minh, Vĩnh dạ công đường thủ u độc" , (Thu nhật quy quận trung đường sự ) Lúc trở về cái điêu đẩu (gõ cầm canh) đã chuyển thành rõ rệt, Suốt đêm ở công đường quan thự u tĩnh một mình.
3. Phiếm chỉ mọi thính đường bình thường. ◇ Giả Đảo : "Công đường thu vũ dạ, Dĩ thị niệm viên lâm" , (Dạ tập diêu ) Ở thính đường đêm mưa thu, Để mà nhớ rừng vườn.
4. Ngày xưa chỉ nơi xử kiện.
5. Ngày xưa chỉ từ đường của gia tộc. ◇ Tỉnh thế hằng ngôn : "(Điền tam tẩu) nhật dạ tại trượng phu diện tiền thoán xuyết: Công đường tiền khố điền sản, đô thị bá bá môn chưởng quản, nhất xuất nhất nhập, nhĩ toàn bất tri đạo" (): , , , (Tam hiếu liêm nhượng sản lập cao danh ) (Bà ba Điền chị dâu) ngày đêm trước mặt chồng xúi giục: Tiền kho điền sản của từ đường, đều do các bác cai quản, một ra một vào, ông hoàn toàn chẳng hay biết chi cả.
6. Mượn chỉ đất đai tài sản của từ, miếu.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Phủ quan. Nơi quan làm việc — Chỉ nơi quan xử án, tòa án.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.