thu tàng

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

thu thập, tập hợp, thu giữ

Từ điển trích dẫn

1. Thu thập, tập hợp, cất giữ. ◇ Lễ Kí : "(Trọng đông chi nguyệt) thị nguyệt dã, nông hữu bất thu tàng tích tụ giả, mã ngưu súc thú hữu phóng dật giả, thủ chi bất cật" (), , , (Nguyệt lệnh ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Gom lại mà cất đi.

Từ điển trích dẫn

1. Mệt mỏi yếu sức. ◇ Lão Xá : "Tha đích thân thể tuy hoàn ngận cường tráng, khả thị kim thiên tha cảm đáo bì phạp" , (Tứ thế đồng đường , Tứ ) Ông ấy thân thể vẫn còn rất mạnh khỏe, thế mà hôm nay lại cảm thấy mệt mỏi.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mệt mỏi yếu sức.

Từ điển trích dẫn

1. Truy cầu tiếng tốt. ◇ Nhan thị gia huấn : "Vong danh giả, thể đạo hợp đức, hưởng quỷ thần chi phúc hựu, phi sở dĩ cầu danh dã" , , , (Danh thật ).
2. Mưu cầu công danh.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mong mỏi được làm quan, ham tiếng tăm.

Từ điển trích dẫn

1. Tức Trung Quốc (dịch âm tiếng Phạn "cīna"). § Tiếng kinh điển Phật giáo thời cổ dùng để gọi Trung Quốc. ◇ Tuệ Lâm : "Chấn Đán, hoặc viết Chi Na, diệc vân Chân Đan, thử phiên vi Tư Duy, dĩ kì quốc nhân đa sở tư lự, đa sở kế trá, cố dĩ vi danh, tức kim thử Hán quốc thị dã" , , , , , , (Nhất thiết kinh âm nghĩa , Quyển nhị thập tam).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên gọi nước Trung Hoa.

Từ điển trích dẫn

1. Đạo lí của sự vật hoặc sự tình. ◇ Quản Tử : "Thị cố, minh quân thẩm  tra sự lí, thận quan chung thủy" , , (Bản pháp giải ) Do đó, bậc vua sáng suốt tra cứu đạo lí, thận trọng xem xét kết cục và mở đầu.
2. Sự tình, sự hạng.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái lẽ thật của một việc. Truyện Trê Cóc câu: » Những tuồng loài vật biết gì, cũng còn sự lí tranh thi khéo là «.
thiếp, điệt
dié ㄉㄧㄝˊ, tiē ㄊㄧㄝ

thiếp

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Kéo lê dép mà đi. ◇ Sử Kí : "Nữ tử tắc cổ minh sắt, thiếp tỉ, du mị quý phú, nhập hậu cung, biến chư hầu" , , , , (Hóa thực truyện ) Con gái thì đánh đàn sắt, lê dép, làm say đắm những người quyền quý, vào trong cung, khắp các chư hầu.
2. (Động) Bay sát mặt nước. ◇ Tống Chi Vấn : "Diên kị nam nhi thiếp thủy, Nhạn ái bắc nhi tùy xa" , (Vi vi đặc tiến dĩ hạ tế nhữ nam vương văn ) Diều hâu ghét phương nam mà bay sát nước, Nhạn ưa phương bắc nên bay theo xe.
3. Một âm là "điệt". (Phó) "Điệt điệt" rơi xuống, thấp là là. ◇ Hậu Hán Thư : "Hạ lạo thượng vụ, độc khí trùng chưng, ngưỡng thị phi diên điệt điệt đọa thủy trung" , , (Mã Viện truyện ) Dưới ngập lụt trên sương mù, khí độc bốc lên ngùn ngụt, ngẩng thấy diều hâu bay là là rơi vào trong nước.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Kéo lê giày dép — Tiếng giày dép kéo lê.

điệt

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Kéo lê dép mà đi. ◇ Sử Kí : "Nữ tử tắc cổ minh sắt, thiếp tỉ, du mị quý phú, nhập hậu cung, biến chư hầu" , , , , (Hóa thực truyện ) Con gái thì đánh đàn sắt, lê dép, làm say đắm những người quyền quý, vào trong cung, khắp các chư hầu.
2. (Động) Bay sát mặt nước. ◇ Tống Chi Vấn : "Diên kị nam nhi thiếp thủy, Nhạn ái bắc nhi tùy xa" , (Vi vi đặc tiến dĩ hạ tế nhữ nam vương văn ) Diều hâu ghét phương nam mà bay sát nước, Nhạn ưa phương bắc nên bay theo xe.
3. Một âm là "điệt". (Phó) "Điệt điệt" rơi xuống, thấp là là. ◇ Hậu Hán Thư : "Hạ lạo thượng vụ, độc khí trùng chưng, ngưỡng thị phi diên điệt điệt đọa thủy trung" , , (Mã Viện truyện ) Dưới ngập lụt trên sương mù, khí độc bốc lên ngùn ngụt, ngẩng thấy diều hâu bay là là rơi vào trong nước.
ban, biếm, biến, biện
bān ㄅㄢ, bàn ㄅㄢˋ, biǎn ㄅㄧㄢˇ, biàn ㄅㄧㄢˋ, piàn ㄆㄧㄢˋ

ban

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Phân tích, phân biệt, nhận rõ. ◎ Như: "bất biện thúc mạch" không phân biệt lúa đỗ (chỉ người ngu tối). ◇ Dịch Kinh : "Biện thị dữ phi" (Hệ từ hạ ) Phân biệt phải trái.
2. (Động) Tranh luận, biện bác. § Thông "biện" . ◇ Thương quân thư : "Khúc học đa biện" (Canh pháp ) Cái học khúc mắc thì hay tranh cãi.
3. Một âm là "biến". (Phó) Khắp.
4. Một âm là "ban". (Động) Ban bố. § Thông "ban" . ◇ Hán Thư : "Lại dĩ văn pháp giáo huấn ban cáo" (Cao Đế kỉ hạ ) Quan lại dùng văn pháp dạy dỗ ban bố cho biết.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Xem Ban cáo — Các âm khác là Biếm, Biến, Phiến. Xem các âm này.

Từ ghép 1

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thoát lui — Các âm khác là Ban, Biến, Biện, Phiến. Xem các âm này.

Từ ghép 1

biến

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Phân tích, phân biệt, nhận rõ. ◎ Như: "bất biện thúc mạch" không phân biệt lúa đỗ (chỉ người ngu tối). ◇ Dịch Kinh : "Biện thị dữ phi" (Hệ từ hạ ) Phân biệt phải trái.
2. (Động) Tranh luận, biện bác. § Thông "biện" . ◇ Thương quân thư : "Khúc học đa biện" (Canh pháp ) Cái học khúc mắc thì hay tranh cãi.
3. Một âm là "biến". (Phó) Khắp.
4. Một âm là "ban". (Động) Ban bố. § Thông "ban" . ◇ Hán Thư : "Lại dĩ văn pháp giáo huấn ban cáo" (Cao Đế kỉ hạ ) Quan lại dùng văn pháp dạy dỗ ban bố cho biết.

Từ điển Thiều Chửu

① Phân tích, biện xét. Xét các sự vật rồi chia rành ra xấu tốt phải chăng gọi là biện. Kẻ ngu gọi là bất biện thúc mạch không phân biệt lúa đỗ.
② Cùng nghĩa với chữ biện nghĩa là tranh biện, biện bác.
③ Một lối văn tranh biện về sự lí cũng gọi là biện.
④ Một âm là biến. Khắp.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vòng quanh, khắp. Như hai chữ Biến , — Các âm khác là Ban, Biếm, Biện, Phiến.

biện

phồn thể

Từ điển phổ thông

phân biệt

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Phân tích, phân biệt, nhận rõ. ◎ Như: "bất biện thúc mạch" không phân biệt lúa đỗ (chỉ người ngu tối). ◇ Dịch Kinh : "Biện thị dữ phi" (Hệ từ hạ ) Phân biệt phải trái.
2. (Động) Tranh luận, biện bác. § Thông "biện" . ◇ Thương quân thư : "Khúc học đa biện" (Canh pháp ) Cái học khúc mắc thì hay tranh cãi.
3. Một âm là "biến". (Phó) Khắp.
4. Một âm là "ban". (Động) Ban bố. § Thông "ban" . ◇ Hán Thư : "Lại dĩ văn pháp giáo huấn ban cáo" (Cao Đế kỉ hạ ) Quan lại dùng văn pháp dạy dỗ ban bố cho biết.

Từ điển Thiều Chửu

① Phân tích, biện xét. Xét các sự vật rồi chia rành ra xấu tốt phải chăng gọi là biện. Kẻ ngu gọi là bất biện thúc mạch không phân biệt lúa đỗ.
② Cùng nghĩa với chữ biện nghĩa là tranh biện, biện bác.
③ Một lối văn tranh biện về sự lí cũng gọi là biện.
④ Một âm là biến. Khắp.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Phân biệt, biện biệt, nhận rõ: Phân biệt rõ phải trái; Không phân biệt đậu hay mì;
② Tranh biện, biện bác (dùng như , bộ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Phân biệt rõ ràng — Xét rõ, không nghi ngờ gì nữa — Đầy đủ, soạn đủ — Tranh luận, cãi cọ — Các âm khác là Ban, Biếm, Biến, Phiến.

Từ ghép 14

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tiếng nhà Phật, chỉ mối ràng buộc giữa người này với người khác. Nghĩa hẹp là mối ràng buộc vợ chồng đã có sẵn từ trước. Đoạn trường tân thanh có câu: » Âu đành quả kiếp nhân duyên, cũng người một hội một thuyền đâu xa « — Kinh nhà Phật: Dục tri tiền thế nhân, kim sinh thụ giả thị, dục tri lai thế quả, kim sinh tác giả thị , , : Muốn biết cái nhân duyên trước thế nào, thì hãy xem đời nay được hưởng thế nào, muốn biết quả kiếp đời sau thế nào, hãy xem kiếp nầy ăn ở thế nào. » Âu đành quả kiếp nhân duyên «( Kiều ).

Từ điển trích dẫn

1. Không trung thành, không hết lòng. ◇ Tam Quốc Diễn Nghĩa : "Thực kì lộc nhi sát kì chủ, thị bất trung dã; cư kì thổ nhi hiến kì địa, thị bất nghĩa dã" 祿, ; , (Đệ ngũ thập tam hồi) Ăn lộc của chủ mà lại giết chủ, thế là bất trung; ở đất ấy mà lại dâng đất ấy, thế là bất nghĩa.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Không hết lòng.
khước, ngang, tức
què ㄑㄩㄝˋ

khước

giản thể

Từ điển phổ thông

1. lùi bước
2. từ chối
3. mất đi
4. lại còn

Từ điển trích dẫn

1. § Cũng như chữ "tức" .
2. § Giản thể của chữ "khước" .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Lùi, rút lui;
② Từ chối, khước từ: Khước từ, từ chối;
③ Lại, vẫn: Tôi nói mãi mà anh ta vẫn không tin; Lại nói; Dây đàn đứt và tơ đứt, còn có lúc lại nối (Bạch Cư Dị: Hữu cảm);
④ (văn) Rồi lại (đặt trước động từ để biểu thị động tác nối tiếp): Xem sách cứ phải theo văn, xem được ý đại khái rồi, sau đó lại khảo cứu đến những chỗ vụn vặt chi tiết (Chu tử ngữ loại tập lược);
⑤ (văn) Lại là (biểu thị tình huống ngoài dự liệu): Mặt trời rọi ra những đốm loang lổ lại là những bông hoa (Tông Trạch: Hoa Dương đạo thượng);
⑥ (văn) Mà lại, trái lại: ? Mỗi khi trời nóng bức chỉ mong có mùa thu, vì sao mùa thu đến mà lại thành buồn bã? (Thành Trai tập: Thu tịch bất mị);
⑦ (văn) Chính (là): Oán chàng chính là lúc thương chàng (Quách Giác: Trường tương tư);
⑧ (văn) Đang (biểu thị động tác đang thực hiện): 西 Thuyền đi đang về hướng tây (Đỗ Phủ: Thủy túc khiển hứng);
⑨ (văn) Sao lại, há...? (biểu thị sự phản vấn): ? Há chẳng tốt sao? (Nguyên khúc tuyển: Hán cung thu);
⑩ (văn) Hơn (giới từ, đặt sau hình dung từ để biểu thị ý so sánh): Ai bảo núi Thái Sơn cao? Còn thấp hơn khí tiết của Lỗ Trọng Liên (Lí Bạch: Biệt Lỗ tụng); Chẳng biết ngôi mộ cao ba thước, còn cao hơn cả núi Cửu Hoa (Đỗ Tuân Hạc: Kinh Cửu Hoa Phí Chinh Quân mộ); (văn) Trợ từ, đặt sau động từ để nêu ra bổ ngữ, biểu thị sự hoàn thành động tác: 西 Đem quân đánh lui quân Ngô, Sở, vì vậy quân Ngô, Sở không dám tiến về hướng tây (Sử kí: Hàn Trường Nhụ liệt truyện); Mất, đi: Quên mất, quên đi. Cv. .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như chữ Khước .

Từ ghép 2

Từ điển Thiều Chửu

① Cũng là chữ .

Từ điển trích dẫn

1. § Cũng như chữ "tức" .
2. § Giản thể của chữ "khước" .

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.