Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Phe nhóm chính trị có chủ trương cấp tiến, cực đoan ( đại biểu đi họp thường ngồi ở cánh trái quốc hội ).

Từ điển trích dẫn

1. Ở trong hoàn cảnh nghèo khó nhưng vẫn an dật tự đắc. ◇Ấu học quỳnh lâm : "Duy quân tử an bần, đạt nhân tri mệnh" , (Bần phú loại ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ở yên với cảnh nghèo của mình. Cũng thường nói An bần lạc đạo ( Yên với cái nghèo, vui với đạo lí ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một loại đá màu đen, ta thường gọi là Hạt huyền.

văn chức

phồn thể

Từ điển phổ thông

thường dân, người không ở trong quân đội

Từ điển trích dẫn

1. Đi thăm hỏi chế độ văn vật, tập tục chính giáo của nước người. ◎ Như: "công ti phái tha xuất quốc quan quang khảo sát" .
2. Đi du lịch thăm viếng. ◎ Như: "tha thường đáo các địa quan quang du lãm" .
3. Xem xét thưởng lãm. ◇ Nho lâm ngoại sử : "Tiên sanh giá cá nghị luận, ngã chẩm ma cảm đương? Chỉ thị lễ nhạc đại sự, tự nhiên dã nguyện quan quang" , ? , (Đệ tam thất hồi).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Xem xét, tìm biết văn hóa một nước.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên vị Bồ tát rất từ bi, thường cứu khổ cho chúng sinh. » Quan âm thương kẻ thảo ngay « ( Lục Vân Tiên ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Quên cái nghèo. Chỉ thái độ cao quý của nhà nho trong cảnh nghèo. Hàn nho phong vị phú của Nguyễn Công Trứ: » Cùng con cháu thuở nói năng chuyện cũ, thường ngâm câu lạc đạo vong bần «.

Từ điển trích dẫn

1. Hoạn nạn nguy cấp.
2. Cứu vớt. ◇ Thi Kinh : "Tích linh tại nguyên, Huynh đệ cấp nạn" , (Tiểu nhã , Thường lệ ) Con chim chìa vôi ở đồng, Anh em hoạn nạn vội vàng cứu vớt nhau.

Từ điển trích dẫn

1. Chỉ tướng quân "Phùng Dị" thời Đông Hán. ◇ Hậu Hán Thư : "Mỗi sở chỉ xá, chư tướng tịnh tọa luận công, Dị thường độc bình thụ hạ, quân trung hiệu viết "Đại thụ tướng quân"" , , , "" (Phùng Dị truyện ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cây lớn, sống lâu năm — Chỉ người để cho mình nhờ cậy.

Từ điển trích dẫn

1. Lớp da bọc thân. § "Bì" là da mặt ngoài, "phu" là da dính thịt ở mặt trong.
2. Mượn chỉ bề ngoài, biểu diện.
3. Thiển cận, nông cạn. ◇ Tăng Củng : "Chu du đương thế, thường phỉ nhiên hữu phù suy cứu khuyết chi tâm, phi đồ thị bì phu, tùy ba lưu, khiên chi diệp nhi dĩ dã" , , , , (Thướng Âu Dương học sĩ đệ nhất thư ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lớp da bọc ngoài thân thể.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.