sinh
shēng ㄕㄥ

sinh

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

súc vật dùng để cúng tế

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Gia súc dùng để cúng tế. ◇ Thủy hử truyện : "Đẳng ngã lai thiêu chú đầu hương, tựu yêu tam sinh hiến" , (Đệ nhị hồi) Đợi ta đến thắp hương, có cả tam sinh để cúng.
2. (Danh) Phiếm chỉ gia súc như bò, cừu, heo, ngựa, v.v. ◎ Như: "súc sinh" thú vật.

Từ điển Thiều Chửu

① Muông sinh. Con vật nuôi gọi là súc , dùng để cúng gọi là sinh .

Từ điển Trần Văn Chánh

Súc vật.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Loài vật nuôi trong nhà để giết thịt — Giết thịt — Bị giết để đạt tới mục đích gì. Td: Hi sinh.

Từ ghép 9

nghê
ní ㄋㄧˊ

nghê

phồn thể

Từ điển phổ thông

cá kình, cá voi

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cá "nghê" (lat. Andrias). § Còn có tên là "oa oa ngư" , vì tiếng nó kêu nghe như trẻ con khóc.

Từ điển Thiều Chửu

① Con cá kình (voi) cái gọi là nghê.

Từ điển Trần Văn Chánh

Cá voi cái.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Một tên chỉ loài cá kình. Ca dao Việt Nam có câu: » Kình Nghê vui thú kình nghê, tép tôm thì lại vui bề tép tôm «.

Từ ghép 2

bô, phủ
fǔ ㄈㄨˇ, pú ㄆㄨˊ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. thịt khô
2. quả phơi khô

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Thịt khô. ◇ Luận Ngữ : "Cô tửu thị phủ bất thực" (Hương đảng ) Rượu, thịt khô mua ở chợ không ăn.
2. (Danh) Trái cây để khô, trái cây tẩm đường rồi để khô. ◎ Như: "đào phủ" đào khô.
3. (Động) Giết chết, băm xác rồi phơi khô (hình phạt thời xưa). ◇ Chiến quốc sách : "Ngạc Hầu tranh chi cấp, biện chi tật, cố phủ Ngạc Hầu" , , (Triệu sách tam ) Ngạc Hầu tranh biện nhậm lẹ, nên phạt giết Ngạc Hầu, băm xác đem phơi khô.
4. (Tính) Phiếm chỉ khô khan. ◎ Như: "phủ điền" ruộng khô, ruộng mùa đông lạnh thiếu chăm bón.
5. Một âm là "bô". (Danh) Ức (phần ngực và bụng). ◎ Như: "kê bô" ức gà.
6. (Danh) Buổi quá trưa. § Thông "bô" .

Từ điển Thiều Chửu

① Nem, thịt luộc chín rồi phơi khô gọi là bô.
② Các thứ quả khô cũng gọi là bô. Như đào bô đào phơi khô.

Từ điển Trần Văn Chánh

】bô tử [púzi] Ức: Thịt ức gà. Xem [fư].

phủ

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Thịt khô. ◇ Luận Ngữ : "Cô tửu thị phủ bất thực" (Hương đảng ) Rượu, thịt khô mua ở chợ không ăn.
2. (Danh) Trái cây để khô, trái cây tẩm đường rồi để khô. ◎ Như: "đào phủ" đào khô.
3. (Động) Giết chết, băm xác rồi phơi khô (hình phạt thời xưa). ◇ Chiến quốc sách : "Ngạc Hầu tranh chi cấp, biện chi tật, cố phủ Ngạc Hầu" , , (Triệu sách tam ) Ngạc Hầu tranh biện nhậm lẹ, nên phạt giết Ngạc Hầu, băm xác đem phơi khô.
4. (Tính) Phiếm chỉ khô khan. ◎ Như: "phủ điền" ruộng khô, ruộng mùa đông lạnh thiếu chăm bón.
5. Một âm là "bô". (Danh) Ức (phần ngực và bụng). ◎ Như: "kê bô" ức gà.
6. (Danh) Buổi quá trưa. § Thông "bô" .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Thịt khô: Thịt thỏ khô;
② Mứt: Mứt mơ; Mứt. Xem [pú].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thịt thú vật phơi khô, để giữ lâu, ăn dần — Ngày nay còn chỉ trái cây phơi khô.
báo
bào ㄅㄠˋ

báo

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

con báo

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Con báo (con beo). ◎ Như: "kim tiền báo" báo có vằn như đồng tiền vàng. ◇ Nguyễn Du : "Giản vụ tự sinh nghi ẩn báo" (Đông A sơn lộ hành ) Sương móc bốc lên hợp cho con báo ẩn nấp.
2. (Danh) Họ "Báo".

Từ điển Thiều Chửu

① Con báo (con beo), thứ báo có vằn như đồng tiền vàng gọi là kim tiền báo .

Từ điển Trần Văn Chánh

(động) Báo, beo: Báo đen, beo mun; Báo gấm, báo hoa.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Con beo, giống thú dữ, thuộc loài cọp nhưng nhỏ hơn.

Từ ghép 5

thảm
tǎn ㄊㄢˇ

thảm

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

cái đệm lông

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Chăn, nệm, đệm, thảm. ◎ Như: "địa thảm" thảm trải trên nền nhà (cũng gọi là "địa chiên" ), "mao thảm" chăn lông, "bích thảm" thảm trang trí trên tường.

Từ điển Thiều Chửu

① Cái đệm lông.

Từ điển Trần Văn Chánh

Thảm: Thảm len; Thảm treo; Thảm trải sàn nhà.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nệm dệt bằng lông thú — Nay còn hiểu là cái nệm để lót sàn nhà, trải trên đất để đi lên.

Từ ghép 2

mục
mù ㄇㄨˋ

mục

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. chăn nuôi
2. người chăn gia súc

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Chăn nuôi súc vật. ◇ Đỗ Phủ : "Quật hào bất đáo thủy, Mục mã dịch diệc khinh" , (Tân An lại ) Đào hào không tới nước, Việc chăn ngựa cũng khinh suất.
2. (Động) Tu dưỡng, nuôi dưỡng. ◇ Dịch Kinh : "Khiêm khiêm quân tử, Ti dĩ tự mục dã" , (Khiêm quái ) Nhún nhường bậc quân tử, Khiêm cung để nuôi dưỡng (đức của mình).
3. (Động) Cai trị, thống trị. ◇ Tân Đường Thư : "Bệ hạ dĩ hiếu an tông miếu, dĩ nhân mục lê thứ" , (Bùi Lân truyện ) Bệ hạ lấy đức hiếu để trị yên tông miếu, lấy đức nhân để cai trị thứ dân.
4. (Danh) Người chăn nuôi súc vật. ◇ Nguyễn Trãi : "Mục địch nhất thanh thiên nguyệt cao" (Chu trung ngẫu thành ) Sáo mục đồng (trổi lên) một tiếng, trăng trời cao.
5. (Danh) Nơi chăn nuôi súc vật. ◎ Như: "mục tràng" bãi chăn thả súc vật, "mục địa" vùng đất chăn nuôi súc vật.
6. (Danh) Quan đứng đầu một việc. ◎ Như: "châu mục" quan trưởng một châu. ◇ Lễ Kí : "Mệnh chu mục phúc chu" (Nguyệt lệnh ) Truyền lệnh cho quan coi thuyền đánh lật thuyền.
7. (Danh) Con bò bụng đen.

Từ điển Thiều Chửu

① Kẻ chăn giống muông.
② Chăn nuôi đất ngoài cõi.
③ Chỗ chăn.
④ Nuôi, như ti dĩ tự mục dã (Dịch Kinh ) tự nhún mình tôn người để nuôi đức mình.
⑤ Quan mục, quan coi đầu một châu gọi là mục.
⑥ Quan coi thuyền bè.
⑦ Ðịnh bờ cõi ruộng.
⑧ Con bò bụng đen.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Chăn nuôi: Du mục; Chăn cừu, chăn dê;
② (văn) Người chăn súc vật;
③ (văn) Chỗ chăn nuôi;
④ (cũ) Quan mục (đứng đầu một châu);
⑤ (văn) Quan coi thuyền bè;
⑥ (văn) Định bờ cõi ruộng;
⑦ (văn) Bò bụng đen.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Người chăn trâu bò — Bích câu kì ngộ: » Cỏ lan lối mục rêu phong dấu tiều « — Chăn nuôi thú vật — Chỗ chăn nuôi súc vật — Ông quan đứng đầu một châu thời xưa ( Coi như người chăn dắt dân chúng trong châu ).

Từ ghép 14

hủy, trùng
chóng ㄔㄨㄥˊ, huǐ ㄏㄨㄟˇ

hủy

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cũng như "trùng" .
2. § Giản thể của chữ .
3. Một âm là "hủy". (Danh) Dạng xưa của chữ "hủy" .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Như

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên loài rắn độc. Đầu hình tam giác — Một âm là Trùng.

trùng

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

loài sâu bọ

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cũng như "trùng" .
2. § Giản thể của chữ .
3. Một âm là "hủy". (Danh) Dạng xưa của chữ "hủy" .

Từ điển Thiều Chửu

① Nguyên là chữ , ngày xưa tục mượn thay chữ : loài sâu bọ.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Như

Từ điển Trần Văn Chánh

Sâu, bọ, (côn) trùng: Sâu róm; (đph) Cọp, hổ; Loài chim; 1. Sâu róm; 2. Loài thú rừng.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như chữ Trùng — Tên một bộ chữ Hán, tức bộ Trùng.

Từ ghép 3

giáp, hiệt, kiết
jiá ㄐㄧㄚˊ, jié ㄐㄧㄝˊ, xié ㄒㄧㄝˊ

giáp

phồn thể

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Trừ đi, bỏ đi.

hiệt

phồn thể

Từ điển phổ thông

bay bổng lên

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cổ dài thẳng.
2. (Danh) Một giống thú theo truyền thuyết hình trạng giống chó ("thanh cẩu" ).
3. (Danh) Họ "Hiệt".
4. (Động) Bay bổng lên. ◇ Thi Kinh : "Yến yến vu phi, Hiệt chi hàng chi" , (Bội phong , Yến yến ) Chim yến bay đi, Bay lên bay xuống.
5. Một âm là "kiết". (Động) Khấu trừ, giảm trừ.

Từ điển Thiều Chửu

① Hiệt hàng . Xem chữ hàng .

Từ điển Trần Văn Chánh

Bay vút lên. 【】hiệt hàng [xiéháng]
① (văn) (Chim) bay lên bay xuống, bay liệng;
② Xấp xỉ, tương đương, ngang nhau: Tài nghệ xấp xỉ nhau. (Ngr) Chống đối nhau, đối kháng nhau: Tác dụng chống đối nhau.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cứng đầu cứng cổ — Dáng chim bay bổng lên — Một âm là Kiết. Xem Kiết.

kiết

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cổ dài thẳng.
2. (Danh) Một giống thú theo truyền thuyết hình trạng giống chó ("thanh cẩu" ).
3. (Danh) Họ "Hiệt".
4. (Động) Bay bổng lên. ◇ Thi Kinh : "Yến yến vu phi, Hiệt chi hàng chi" , (Bội phong , Yến yến ) Chim yến bay đi, Bay lên bay xuống.
5. Một âm là "kiết". (Động) Khấu trừ, giảm trừ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Giảm bớt đi — Một âm là Hiệt.
đậu
dòu ㄉㄡˋ, qí ㄑㄧˊ, tóu ㄊㄡˊ, zhù ㄓㄨˋ

đậu

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

đậu lại, đỗ lại, dừng lại

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Tạm lưu lại, dừng lại không tiến lên nữa. ◇ Phù sanh lục kí : "Hà đậu lưu ư thử?" (Khảm kha kí sầu ) Vì sao lưu lại nơi này?
2. (Động) Khiến cho, làm cho. ◎ Như: "giá oa nhi ngận đậu nhân liên ái" đứa bé này thật là (làm cho người ta) dễ thương.
3. (Động) Đùa, giỡn. ◎ Như: "đậu thú" trêu đùa, pha trò.
4. (Danh) Dấu ngắt câu. ◎ Như: "đậu điểm" dấu chấm câu, "đậu hiệu" dấu phẩy.

Từ điển Thiều Chửu

① Tạm lưu lại. Đứng dừng lại không tiến lên nữa gọi là đậu lưu .
② Đi vòng.
③ Vật cùng hòa hợp nhau.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Đùa, giỡn: Anh ta cầm nhánh hoa đỏ đùa với con;
② Hấp dẫn, thích thú: Cặp mắt trông rất đáng yêu;
③ (đph) Buồn cười, khôi hài: Lời nói đó thật buồn cười;
④ Ở lại, tạm lưu lại, dừng lại, chỗ dừng nhẹ trong lúc đọc;
⑤ (văn) Đi vòng;
⑥ (văn) Vật cùng hòa hợp nhau.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ngừng lại. Dừng lại — Hợp nhau. Ăn khớp.

Từ ghép 1

trịch, đích
dí ㄉㄧˊ, dì ㄉㄧˋ, zhí ㄓˊ

trịch

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

chùn bước, trù trừ, do dự

Từ điển trích dẫn

1. § Cũng như "trịch" . § Xem "trịch trục" .
2. Một âm là "đích". (Danh) Móng chân thú.

Từ điển Thiều Chửu

① Trịch trục đi luẩn quẩn, quanh co, do dự, không bước lên được.
② Một âm là đích. Móng chân giống vật.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Chùn bước, do dự: Do dự, trù trừ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ngừng chân. Đặt chân — Như hai chữ Trịch , .

Từ ghép 1

đích

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

móng chân loài vật

Từ điển trích dẫn

1. § Cũng như "trịch" . § Xem "trịch trục" .
2. Một âm là "đích". (Danh) Móng chân thú.

Từ điển Thiều Chửu

① Trịch trục đi luẩn quẩn, quanh co, do dự, không bước lên được.
② Một âm là đích. Móng chân giống vật.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Móng chân loài vật.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chân của loài vật — Một âm là Trịch.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.