Từ điển trích dẫn

1. Tức Trung Quốc (dịch âm tiếng Phạn "cīna"). § Tiếng kinh điển Phật giáo thời cổ dùng để gọi Trung Quốc. ◇ Tuệ Lâm : "Chấn Đán, hoặc viết Chi Na, diệc vân Chân Đan, thử phiên vi Tư Duy, dĩ kì quốc nhân đa sở tư lự, đa sở kế trá, cố dĩ vi danh, tức kim thử Hán quốc thị dã" , , , , , , (Nhất thiết kinh âm nghĩa , Quyển nhị thập tam).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên gọi nước Trung Hoa.

Từ điển trích dẫn

1. Điềm đạm, thâm trầm. ◇ Văn Tử : "Phi đạm mạc vô dĩ minh đức, phi ninh tĩnh vô dĩ trí viễn" , (Thượng nhân ).
2. Lạnh nhạt, lãnh đạm. ◇ Mao Thuẫn : "Tuy nhiên tha bình nhật đối ư giá cá Hà Cầu phả vi đạm mạc, thử thì khước dã cảm kích tha" , (Nhất cá nữ tính , Tam).
3. Nhạt, nhẹ, không nồng, không mạnh. ◇ Lỗ Tấn : "Thống thị dã hữu ta đích, đãn bỉ tiên tiền đạm mạc liễu" , (Nam khang bắc điệu tập 調, Đề khởi ).
4. Mờ nhạt, không rõ, mô hồ. ◎ Như: "đô giá ma ta niên liễu, giá kiện sự tại nhân môn đích kí ức lí dĩ kinh đạm mạc" , .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lạt lẻo và lặng lẽ, chỉ thái độ thờ ơ.

Từ điển trích dẫn

1. Con gái hầu trong cung vua. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Đế dữ hậu, phi tại lâu thượng, cung nữ báo Lí Nho chí, đế đại kinh" , , , (Đệ tứ hồi).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Người hầu gái trong cung vua.

đa nghi

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

đa nghi, hay ngờ vực

Từ điển trích dẫn

1. Hay ngờ vực. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Tháo bình sinh vi nhân đa nghi, tuy năng dụng binh, nghi tắc đa bại. Ngô dĩ nghi binh thắng chi" , , . (Đệ thất thập nhị hồi) (Tào) Tháo thường có tính đa nghi, tuy biết dùng binh, nhưng đa nghi thì hay thua. Ta dùng nghi binh cho nên được.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Hay ngờ vực.

Từ điển trích dẫn

1. Mỗi năm. ◇ Lễ Kí : "Bỉ niên nhập học, trung niên khảo giáo" , (Học kí ).
2. Liên tiếp nhiều năm, liên niên. ◇ Chu Thư : "Lương Châu bỉ niên địa chấn, hoại thành quách" , (Vũ Đế kỉ thượng ).
3. Những năm gần đây, cận niên. ◇ Tam quốc chí : "Bỉ niên dĩ lai, tằng vô ninh tuế" , (Quyển nhị bát Ngụy thư , Chung Hội truyện ).

Từ điển trích dẫn

1. Nhọc nhằn, mỏi mệt. ◇ Lục Thao : "Tam quân hành sổ bách lí, nhân mã bì quyện hưu chỉ" , (Hỏa chiến ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mỏi mệt.

Từ điển trích dẫn

1. Mệt mỏi suy yếu. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Binh khởi liên niên, bách tính bì tệ, thương lẫm vô tích, bất khả phục hưng đại quân" , , , (Đệ nhị thập nhị hồi) Mấy năm khởi binh luôn, nhân dân mỏi mệt, kho lẫm trống rỗng, không nên lại khởi đại quân.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mệt mỏi suy yếu.

Từ điển trích dẫn

1. Trôi nổi lưu lạc, lưu vong bất định. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Nhiên triều đình bá việt, tân hoàn kinh sư, viễn cận ngưỡng vọng, dĩ kí nhất triêu chi an" , , , (Đệ thập tứ hồi) Nhưng triều đình xiêu dạt mãi, mới về được kinh đô, xa gần trông mong, ai cũng muốn được yên ổn một chút.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Trôi nổi lưu lạc, không có nơi ở.

Từ điển trích dẫn

1. Rãnh cống dẫn nước phế thải dưới lòng đất. § Rãnh ở trên mặt đất gọi là "minh câu" . ◇ Lão Xá : "Tu câu đích kế hoạch thị tiên tu nhất đạo ám câu; bả ám câu tu hảo, tái điền thượng na điều lão đích minh câu" ; , (Long tu câu , Đệ tam mạc).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Rãnh nước ngầm dưới đất, vòi nước ngầm.

Từ điển trích dẫn

1. Trí nhớ, năng lực ghi nhớ. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Ngã lão liễu, đô bất trúng dụng liễu, nhãn dã hoa, nhĩ dã lung, kí tính dã một liễu" , , , , (Đệ tam thập cửu hồi) Ta già rồi, không làm gì được nữa, mắt mờ, tai điếc, trí nhớ tiêu mòn hết cả rồi.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.