Từ điển trích dẫn

1. § Cũng viết là .
2. Tự phụ, khinh rẻ người khác. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Quan bái Hà Đông thái thủ, tự lai kiêu ngạo. Đương nhật đãi mạn liễu Huyền Đức, Trương Phi tính phát, tiện dục sát chi" , . , , 便 (Đệ nhị hồi) (Đổng Trác) làm quan thái thú ở Hà Đông, vốn là một kẻ có tính kiêu ngạo. Hôm đó ra vẻ khinh thường Huyền Đức, Trương Phi nổi nóng, muốn giết đi.
3. Tự hào, hãnh diện.
4. Chỉ người hoặc sự vật đáng lấy làm tự hào.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tự cho mình là hay giỏi, khinh thường người khác.
tự
xù ㄒㄩˋ

tự

phồn thể

Từ điển phổ thông

đầu dây, đầu mối

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Đầu mối sợi tơ. ◎ Như: "ti tự" mối tơ. ◇ Trương Hành : "Bạch hạc phi hề kiển duệ tự" (Nam đô phú ) Hạc trắng bay hề kén tằm kéo mối tơ.
2. (Danh) Đầu mối sự việc, khai đoan. ◎ Như: "tựu tự" gỡ ra mối (sự đã xong hẳn), "thiên đầu vạn tự" muôn đầu nghìn mối (bối rối ngổn ngang), "tự ngôn" lời nói mở đầu.
3. (Danh) Sự nghiệp, sự việc gì cứ nối dõi mãi mà có manh mối tìm thấy được đều gọi là "tự". ◎ Như: "công tự" công nghiệp, "tông tự" đời nối, dòng dõi. ◇ Lễ Kí : "Vũ Vương toản Thái Vương, Vương Quý, Văn Vương chi tự" , , (Trung Dung ) Vũ Vương kế thừa sự nghiệp của Thái Vương, Vương Quý và Văn Vương.
4. (Danh) Mối nghĩ, tâm niệm, tâm cảnh. ◎ Như: "ý tự" ý nghĩ (càng nghĩ càng ra như thể kéo sợi vậy), "tình tự" mối tình, "sầu tự" mối sầu.
5. (Danh) Họ "Tự".
6. (Tính) Thừa, còn lại, rớt lại. ◎ Như: "tự dư" tàn dư, "tự phong" gió rớt, gió còn thừa lại.

Từ điển Thiều Chửu

① Ðầu mối sợi tơ. Gỡ tơ phải gỡ từ đầu mối, vì thế nên sự gì đã xong hẳn gọi là tựu tự ra mối. Sự gì bối rối ngổn ngang lắm gọi là thiên đầu vạn tự muôn đầu nghìn mối.
② Sự gì cứ nối dõi mãi mà có manh mối tìm thấy được đều gọi là tự, như công tự công nghiệp, tông tự đời nối, dòng dõi, v.v.
③ Mối nghĩ, như ý tự ý nghĩ, càng nghĩ càng ra như thể kéo sợi vậy, tình tự mối tình, sầu tự mối sầu, v.v.
④ Thừa, như tự cái đã tàn rớt lại.
⑤ Bày, như tự ngôn lời nói mở đầu.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Phần đầu, đầu dây, đầu mối: Đầu mối; Muôn đầu nghìn mối; Ra manh mối xong việc; Mối nghĩ; Mối tình, tình tự; Mối sầu;
② Tâm tình, ý nghĩ: Tâm tư;
③ Sự nghiệp: Công lao sự nghiệp;
④ Tàn dư, thừa, sót lại: Tàn dư còn lại;
⑤ Bày: Lời nói đầu (để trình bày ý chính của một quyển sách);
⑥ [Xù] (Họ) Tự.

Từ ghép 5

triện
zhuàn ㄓㄨㄢˋ

triện

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

chạm trổ hoa văn

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Viên ngọc trên mặt có điêu khắc hoa văn.
2. (Động) Khắc, trạm chổ hoa văn trên ngọc.

Từ điển Thiều Chửu

① Ngọc giũa phẳng mặt trên trạm các hoa, vành chung quanh chạy triện gọi là triện. Các bản in khắc chữ đều để chừa triện cả, vì thế mới kêu tên tự người là triện hay thai triện .

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Chạm khắc trên mặt phẳng viên ngọc;
② Tên tự: Tên tự.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Hình khắc trên ngọc.
loạn
luàn ㄌㄨㄢˋ

loạn

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. lẫn lộn
2. rối
3. phá hoại

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Mất trật tự, lộn xộn. ◎ Như: "loạn binh" quân lính vô trật tự, "hỗn loạn" lộn xộn, hỗn độn.
2. (Tính) Bối rối, tối tăm, không yên. ◎ Như: "tâm tự phiền loạn" nỗi lòng rối bời, "tinh thần mậu loạn" tinh thần tối tăm mê mẩn.
3. (Tính) Có chiến tranh, có giặc giã, không an ổn. ◎ Như: "loạn bang" nước có giặc giã, nước không thái bình.
4. (Tính) Có khả năng trị yên, đem lại trật tự. ◇ Tả truyện : "Võ vương hữu loạn thần thập nhân" (Tương Công nhị thập hữu bát niên ) Võ vương có mười người bầy tôi giỏi trị yên.
5. (Động) Lẫn lộn. ◎ Như: "dĩ giả loạn chân" làm giả như thật. ◇ Hậu Hán Thư : "Khủng kì chúng dữ Mãng binh loạn, nãi giai chu kì mi dĩ tương thức biệt" , (Lưu Bồn Tử truyện ) Sợ dân chúng lẫn lộn với quân Mãng, bèn đều bôi đỏ lông mày để nhận mặt nhau.
6. (Động) Phá hoại. ◎ Như: "hoại pháp loạn kỉ" phá hoại pháp luật.
7. (Động) Cải biến, thay đổi. ◇ Hàn Dũ : "Tuần tựu lục thì, nhan sắc bất loạn, dương dương như thường" , , (Trương Trung Thừa truyện hậu tự ) Tới khi bị đem ra giết, mặt không biến sắc, hiên ngang như thường.
8. (Động) Dâm tà. ◎ Như: "dâm loạn" dâm tà. ◇ Liêu trai chí dị : "Vương tâm bất năng tự trì, hựu loạn chi" , (Đổng Sinh ) Vương trong lòng không giữ gìn được, lại dâm dục.
9. (Danh) Tình trạng bất an, sự gây rối. ◇ Sử Kí : "Ư thị Sở thú tốt Trần Thắng, Ngô Quảng đẳng nãi tác loạn" , (Lí Tư truyện ) Do đó, bọn lính thú nước Sở là Trần Thắng, Ngô Quảng làm loạn.
10. (Danh) Chương cuối trong khúc nhạc ngày xưa. ◇ Luận Ngữ : "Sư Chí chi thủy, Quan Thư chi loạn, dương dương hồ doanh nhĩ tai" , , (Thái Bá ) Nhạc sư Chí (điều khiển), khúc đầu và đoạn kết bài Quan Thư, đều hay đẹp và vui tai thay!
11. (Phó) Càn, bừa, lung tung. ◎ Như: "loạn bào" chạy lung tung, "loạn thuyết thoại" nói năng bừa bãi.
12. Tục thường viết là .

Từ điển Thiều Chửu

① Loạn, bối rối không yên gọi là loạn, như loạn thế .
② Giặc giã, quân lính đánh giết bừa bãi gọi là loạn.
③ Rối rít, như loạn ti tơ rối.
④ Tối tăm, như tinh thần mậu loạn tinh thần tối tăm mê mẩn.
⑤ Phá hoại, như hoại pháp loạn kỉ phá hoại phép luật.
⑥ Dâm tà, như trong họ chim chuột lẫn nhau gọi là loạn dâm .
⑦ Trị yên, như Võ-vương hữu loạn thần thập nhân vua Võ-vương có mười người bầy tôi trị loạn.
⑧ Chữ dùng cho dứt câu ca nhạc, như quan thư chi loạn cuối thơ quan thư. Tục thường viết là .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Mất trật tự, lộn xộn, rối, rối rít, ồn ào, xôn xao: Ở đây ồn ào quá; Tiếng người tiếng ngựa rối inh cả lên; 稿 Bài văn chữa lộn xộn quá, phải chép lại mới được;
② Chiến tranh, loạn, loạn lạc: Biến loạn: Phiến loạn;
③ Gây rắc rối, làm lộn xộn: Quấy rối; Gây rối loạn; Đánh tráo;
④ Rối bời, bối rối, rối trí: Tâm tư rối bời;
⑤ Bậy, bừa, ẩu, càn, lung tung: Ăn bậy; Chạy bừa; Chủ trương lung tung; Nói bậy làm càn;
⑥ Loạn (dâm): Loạn dâm.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lộn xộn, mất trật tự — Chỉ tính tình không yên, rối reng — Chỉ chiến tranh.

Từ ghép 48

bộ sậu

phồn thể

Từ điển phổ thông

các bước tiến hành một việc gì

Từ điển trích dẫn

1. Chậm và nhanh. Hình dung phong cách, hình thái làm việc không như nhau.
2. Thứ tự, trình tự làm việc.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bước ngựa đi, bốn chân thứ tự trước sau nhất định. Chỉ thứ tự làm việc.
tự
sì ㄙˋ

tự

phồn thể

Từ điển phổ thông

như, giống như

Từ điển Trần Văn Chánh

Chữ cổ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như chữ Tự .
tra
chá ㄔㄚˊ, zhā ㄓㄚ

tra

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. cái bè
2. soát, xét, kiểm tra

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Tra xét. ◎ Như: "tường tra" tra xét minh bạch. ◇ Lão Xá : "Lai trừu tra; nhân khẩu bất phù, khả đắc thụ phạt" ; , (Tứ thế đồng đường , Nhị bát ) Lại tra xét; (nếu) số người trong nhà không đúng sẽ bị phạt.
2. (Động) Tìm tòi. ◎ Như: "tra tự điển" , "tra địa đồ" .
3. (Danh) Cái bè lớn. § Thông . ◇ Vương Gia : "Nghiêu đăng vị tam thập niên, hữu cự tra phù ư tây hải" , 西 (Thập di kí , Đế Nghiêu ) Vua Nghiêu lên ngôi năm ba mươi, có bè lớn thả ở biển tây.
4. (Danh) Cây "tra", quả dùng làm thuốc tiêu, gọi là "sơn tra" .

Từ điển Thiều Chửu

① Cái bè.
② Tra xét.
③ Quả tra, dùng làm thuốc tiêu, gọi là sơn tra .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Tra, xét, kiểm tra: Tra tự điển; Kiểm tra hộ khẩu;
② Soát: Kiểm soát, kiểm tra. Xem [zha].

Từ điển Trần Văn Chánh

① Như [zha];
② (văn) Cái bè;
③ [Zha] (Họ) Tra. Xem [chá].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bè gỗ để đi trên mặt nước — Xem xét. Td: Kiểm tra — Tìm biết. Xét hỏi. Đoạn trường tân thanh : » Chiếu danh tầm nã bắt về hỏi tra «.

Từ ghép 24

tàm
cán ㄘㄢˊ

tàm

phồn thể

Từ điển phổ thông

tủi thẹn

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Tủi thẹn, xấu hổ. § Cũng như "tàm" . ◎ Như: "tự tàm hình uế" tự thẹn mình xấu xa.◇ Trần Nhân Tông : "Sinh vô bổ thế trượng phu tàm" (Họa Kiều Nguyên Lãng vận ) Sống không giúp ích cho đời là điều mà bậc trượng phu lấy làm thẹn.

Từ điển Thiều Chửu

① Tủi thẹn, như tự tàm hình uế tự thẹn mình xấu xa.

Từ điển Trần Văn Chánh

Xem .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Hổ thẹn — Xấu hổ.

Từ ghép 6

tự
xù ㄒㄩˋ

tự

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

thuật lại, kể lại

Từ điển trích dẫn

1. Cũng như chữ .
2. Giản thể của chữ .

Từ điển Thiều Chửu

① Cũng như chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

Như (bộ ).

Từ điển Trần Văn Chánh

① Nói, kể, trình bày, bày tỏ: Nói chuyện thân mật; Bày tỏ tình cảm sâu kín trong lòng;
② Kể, thuật (bằng bút), viết;
③ Bài tự (lời nói đầu sách);
④ (văn) Xếp hàng theo thứ tự: Xếp theo thứ tự để phong chức; Xếp theo thứ tự thưởng công;
⑤ (văn) Tụ họp, họp mặt: Xin chờ để được họp mặt (từ dùng trong thiệp mời);
⑥ (văn) Định.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như chữ Tự .

Từ ghép 1

dư, dữ, tự
xù ㄒㄩˋ, yǔ ㄩˇ

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Đảo nhỏ, bãi bể nhỏ. ◇ Vương Bột : "Hạc đinh phù chử, cùng đảo tự chi oanh hồi" , (Đằng Vương Các tự ) Bến hạc bãi le, quanh co đến tận đảo cồn.
2. § Còn có thuyết đọc âm là "dữ" hay "dư".

dữ

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Đảo nhỏ, bãi bể nhỏ. ◇ Vương Bột : "Hạc đinh phù chử, cùng đảo tự chi oanh hồi" , (Đằng Vương Các tự ) Bến hạc bãi le, quanh co đến tận đảo cồn.
2. § Còn có thuyết đọc âm là "dữ" hay "dư".

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Hòn đảo nhỏ.

tự

phồn thể

Từ điển phổ thông

đảo nhỏ

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Đảo nhỏ, bãi bể nhỏ. ◇ Vương Bột : "Hạc đinh phù chử, cùng đảo tự chi oanh hồi" , (Đằng Vương Các tự ) Bến hạc bãi le, quanh co đến tận đảo cồn.
2. § Còn có thuyết đọc âm là "dữ" hay "dư".

Từ điển Thiều Chửu

① Cái đảo nhỏ, bãi bể nhỏ.

Từ điển Trần Văn Chánh

Đảo nhỏ: Các đảo (lớn và nhỏ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Hòn đảo nhỏ. Ta có đọc Dư, Dữ.

Từ ghép 1

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.