đà
tuó ㄊㄨㄛˊ

đà

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

say rượu đỏ mặt

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Đỏ mặt (vì uống rượu). ◇ Tống Ngọc : "Mĩ nhân kí túy, chu nhan đà ta" , (Chiêu hồn ) Người đẹp đã say, mặt đỏ hồng hào một chút.
2. (Tính) Đỏ, hồng hào. ◎ Như: "đà nhan" mặt đỏ.

Từ điển Thiều Chửu

① Say rượu đỏ mặt. Ðà nhiên mặt đỏ gay.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Mặt đỏ gay (vì uống rượu): Mặt đỏ gay.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Say rượu đỏ mặt.
tra
zhā ㄓㄚ

tra

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. vê, nắn, nặn
2. xoè ngón tay
3. to, lớn

Từ điển Trần Văn Chánh

① (đph) Vê, nắn, nặn;
② Xòe ngón tay;
③ To: Bút to.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lấy về. Đưa tay mà lấy.
hầu
hóu ㄏㄡˊ

hầu

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. một loại tên đầu bằng kim loại
2. mũi tên

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Một loại tên đầu bằng kim loại;
② (Chỉ chung) mũi tên.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mũi tên đầu bịt sắt.
khôi
huī ㄏㄨㄟ

khôi

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. to lớn
2. lấy lại được

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Mở rộng, làm cho lớn rộng. ◇ Hán Thư : "Khôi ngã cương vũ" (Tự truyện hạ ) Mở rộng bờ cõi của ta.
2. (Động) Lấy lại được, hồi phục, thu phục. ◎ Như: "khôi phục" lấy lại được cái đã mất.
3. (Tính) To lớn. ◇ Nguyễn Trãi : "Thiên khôi địa thiết phó kì quan" (Vân Đồn ) Trời đất bao la bày thành cảnh kì quan.
4. (Tính) Hoàn bị.

Từ điển Thiều Chửu

① To lớn.
② Lấy lại được. Vật gì đã mất lấy lại được gọi là khôi phục .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Lớn, rộng: Rộng lớn;
② Lấy lại được, khôi phục.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

To lớn — Đầy đủ.

Từ ghép 3

dũng
yǒng ㄧㄨㄥˇ

dũng

phồn thể

Từ điển phổ thông

xúi giục, khuyên

Từ điển trích dẫn

1. Cũng như "dũng" .

Từ điển Thiều Chửu

① Khuyên, giục, mình không muốn thế mà kẻ khác cứ xức làm thế gọi là túng dũng .

Từ điển Trần Văn Chánh

Khuyên, giục, xúi giục: Xúi giục. Như [yông].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lay động. Cử động.

Từ ghép 1

khô
kū ㄎㄨ

khô

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

(xem: khô lâu ,)

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) "Khô lâu" đầu lâu người chết hoặc xác người chết. § Còn gọi là "độc lâu" .

Từ điển Thiều Chửu

① Khô lâu cái đầu lâu người chết, xác người chết. Còn gọi là độc lâu .

Từ điển Trần Văn Chánh

】khô lâu [kulóu]
① Đầu lâu;
② Bộ xương (người chết).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Xương không còn thịt.

Từ ghép 2

cổ
gū ㄍㄨ, gú ㄍㄨˊ, gǔ ㄍㄨˇ, gù ㄍㄨˋ, hú ㄏㄨˊ

cổ

phồn thể

Từ điển phổ thông

nguyên tố coban, Co

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Nguyên tố hóa học Cobalt (cobaltum, Co).
2. (Danh) § Xem "cổ mẫu" .

Từ điển Trần Văn Chánh

① (hóa) Coban (Cobaltum, kí hiệu Co);
② Chất sắt;
③ (văn) Xem .

Từ ghép 1

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Gương vỡ, chỉ sự tan vỡ của vợ chồng. Td: Phá kinh trùng viên ( gương vỡ lại tròn, chỉ vợ chồng xum họp nhau sau thời gian chia cách ) » Bây giờ gương vỡ lại lành, khuôn thiêng lừa lọc, đã đành có nơi « ( Kiều ). Sách Thần Dị kí: Xưa có hai vợ chồng lúc biệt li đập vỡ kính, mỗi người giữ một nửa. Sau người vợ ngoại tình, nửa mảnh gương liền hóa con chim khách đến trước mặt người chồng. Nên về sau người ta đúc gương hay khắc hình chim khách ở phía sau ( Ngày xưa gương bắng đồng đánh cho láng để soi mặt ). Lại có một điển tích trong cổ kim thi thoại: Từ Đức Ngôn đời Trần, kết duyên với Lạc Xương Công Chúa. Nhà Trần suy sụp, Đức Ngôn bàn với vợ: » Nước rồi sẽ mất vào những tay của kẻ cường hào «. Ông liền đập vỡ kính làm đôi, chia cho công chúa giữ một nửa và hẹn ngày sau cứ ngày rằm tháng giêng đem gương ra bán giữa đô thị. Kịp đến lúc nhà Trần mất, Công chúa vào tay Dương Tố. Đức Ngôn đến kinh thấy có tên đầy tớ bán nửa cái gương bèn lấy gương của mình ra hiệp lại làm một và đề bài thi rằng: Kính dự nhân câu khứ, kính quy nhân vị quy, vô phục Thường Nga ảnh, không lưu minh nguyệt huy ( Gương và người ùng đi, người về gương không về, ảnh Hằng nga đâu nữa, chỉ còn trăng chiếu thôi ). Lạc Xương được thơ khóc lóc thảm thiết bỏ cả ăn uống. Tố biết câu chuyện gọi Đức Ngôn đến để giao vợ lại.
a, kha
ē , kē ㄎㄜ, qià ㄑㄧㄚˋ

a

giản thể

Từ điển phổ thông

ốm nặng

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

Từ điển Thiều Chửu

① Ốm, ốm nặng gọi là trầm a hay . Cũng đọc là kha.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đau nặng, bệnh nặng, cũng viết là — Cũng đọc Kha.

Từ ghép 1

kha

giản thể

Từ điển phổ thông

ốm nặng

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

Từ điển Thiều Chửu

① Ốm, ốm nặng gọi là trầm a hay . Cũng đọc là kha.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Bệnh: Bệnh nặng; Mắc bệnh, ốm.

Từ ghép 1

cī ㄘ, cì ㄘˋ, zī ㄗ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

(xem: tư thư ,)

Từ điển trích dẫn

1. § Xem "tư thư" .

Từ điển Thiều Chửu

① Tư thư . Xem chữ thư .

Từ điển Trần Văn Chánh

】tư thư [ziju]
① (văn) Lê lết;
② Lừng khừng, ngập ngừng: Lừng khừng không tiến tới.

Từ ghép 1

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.