a, á
yā ㄧㄚ, yà ㄧㄚˋ

a

giản thể

Từ điển phổ thông

(xem: a hạ )

Từ điển Trần Văn Chánh

Như

á

giản thể

Từ điển phổ thông

tên gọi cũ của amoni (hóa học)

Từ điển Trần Văn Chánh

Như
si, xi, xuy
chī ㄔ

si

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Xấu xí ( nói về mặt mũi đàn bà con gái ) — Kinh khi.

xi

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Xấu xí (mặt mày, tướng mạo). § Đối lại với "nghiên" . ◎ Như: "cầu nghiên cánh xi" già kén kẹn hom.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) (Mặt mày) xấu xí.

xuy

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

đàn bà xấu

Từ điển Thiều Chửu

① Xấu.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) (Mặt mày) xấu xí.
nhũng
rǒng ㄖㄨㄥˇ

nhũng

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. vô tích sự
2. phiền nhiễu

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Nhàn rỗi, rảnh rang.
2. (Tính) Lộn xộn, tạp loạn. ◎ Như: "nhũng tạp" phiền phức, hỗn độn.
3. (Tính) Bận rộn, phồn mang.
4. (Tính) Thừa, vô dụng. ◎ Như: "nhũng viên" nhân viên thừa, vô dụng.
5. (Tính) Hèn kém. ◇ Phó Hàm : "Hàm chi ngu nhũng, bất duy thất vọng nhi dĩ, thiết dĩ vi ưu" , , (Trí nhữ nam vương lượng thư ) Đều là ngu dốt hèn kém, không chỉ thất vọng mà thôi, riêng lấy làm lo.
6. § Cũng viết là "nhũng" .

Từ điển Thiều Chửu

① Cũng như chữ nhũng .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Tản mạn, thừa, nhiều: Câu văn rườm rà; Văn rườm; Viên chức dư thừa (ăn không ngồi rồi); Phí nhảm vô ích;
② Bận rộn rối rít, phiền nhiễu: Mong gác bỏ mọi việc bận rộn để đến dự;
③ (văn) Hèn kém;
④ Dân không có chỗ ở yên.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như (bộ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như chữ Nhũng .

Từ ghép 1

chúng, chủng, đồng
tóng ㄊㄨㄥˊ, zhòng ㄓㄨㄥˋ

chúng

phồn thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lúa chín. Ta cũng đọc Đồng. Ta cũng quen đọc Chủng.

chủng

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. thóc giống
2. chủng loại, giống

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Như .

đồng

phồn thể

Từ điển phổ thông

trồng trước chín sau

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) (Lúa thóc) trồng trước chín sau.
thôi, tuyên
juān ㄐㄩㄢ, zuī ㄗㄨㄟ

thôi

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

dái trẻ con

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Giảm bớt, co rút.
2. (Danh) Canh thịt ít nước.
3. Một âm là "thôi". (Danh) Dái trẻ con.

Từ điển Thiều Chửu

① Giảm bớt, rút bớt.
② Một âm là thôi. Dái trẻ con.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Hòn dái của trẻ con.

tuyên

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

giảm bớt, rút bớt

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Giảm bớt, co rút.
2. (Danh) Canh thịt ít nước.
3. Một âm là "thôi". (Danh) Dái trẻ con.

Từ điển Thiều Chửu

① Giảm bớt, rút bớt.
② Một âm là thôi. Dái trẻ con.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Bóc lột.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Co lại. Rút đi.
tiển
xiǎn ㄒㄧㄢˇ, xuǎn ㄒㄩㄢˇ

tiển

giản thể

Từ điển phổ thông

ghẻ lở

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

(Bệnh) ghẻ lở, hắc lào.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như
lịch
lì ㄌㄧˋ

lịch

giản thể

Từ điển phổ thông

ổn định

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Chuồng ngựa, máng ngựa.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như
tôn
sūn ㄙㄨㄣ

tôn

giản thể

Từ điển phổ thông

con khỉ

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

Xem [hú sun].

Từ điển Trần Văn Chánh

Như
lệ
lì ㄌㄧˋ

lệ

giản thể

Từ điển phổ thông

bệnh hủi

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Ôn dịch;
② Ung nhọt.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như
phường
fáng ㄈㄤˊ

phường

giản thể

Từ điển phổ thông

cá mè

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

(động) Cá phường, cá mè.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.