đào, đảo
chóu ㄔㄡˊ, dào ㄉㄠˋ, tāo ㄊㄠ

đào

giản thể

Từ điển Trần Văn Chánh

① Thường dùng làm tên người;
② (văn) Che trùm.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như

đảo

giản thể

Từ điển phổ thông

che trùm lên

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .
khiên, khản
qiān ㄑㄧㄢ, qiàn ㄑㄧㄢˋ

khiên

giản thể

Từ điển phổ thông

dắt đi

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Dắt: Dắt bò; Tay dắt tay;
② Rút, kéo: Kéo một sợi tóc làm động cả toàn thân;
③ Dính dáng, dính dấp, liên lụy: Vụ án này dính dấp đến nhiều người;
④ Vướng, ràng buộc: Vướng mắc;
⑤ Co kéo, gượng ép: Co kéo văn nghĩa, văn câu thúc nghĩa gượng ép (không được chải chuốt).

Từ điển Trần Văn Chánh

Như

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .
diêm, diễm, kiền
qián ㄑㄧㄢˊ, xún ㄒㄩㄣˊ, yàn ㄧㄢˋ

diêm

phồn thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nhúng thịt vào nước sôi. Nhúng tái — Một âm là Diễm.

diễm

phồn thể

Từ điển phổ thông

ngọn lửa, ánh lửa

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Ngọn lửa, ánh lửa. § Cũng như "diễm" .

Từ điển Trần Văn Chánh

Như .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Một lối viết của chữ Diễm — Một âm là Diêm.

kiền

phồn thể

Từ điển phổ thông

trụn thịt vào nước sôi cho chín tái

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Trụn thịt vào nước sôi cho chín tái.
khải, khỉ, khởi
kǎi ㄎㄞˇ, qǐ ㄑㄧˇ

khải

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Phó) Há, sao. § Dùng làm câu hỏi ngược lại hoặc biểu thị nghi vấn. ◎ Như: "khởi cảm" há dám, "khởi khả" há nên, "khởi bất mậu tai" há chẳng phải là nói bậy ư? ◇ Hồng Lâu Mộng : "Khởi cảm! Bất quá ngẫu ngâm tiền nhân chi cú, hà cảm cuồng đản chí thử" ! , (Đệ nhất hồi) Không dám! Chẳng qua chợt ngâm câu thơ của người xưa, đâu dám ngông cuồng đến thế.
2. (Phó) Có không. § Biểu thị suy đoán, dò hỏi. ◇ Tam quốc chí : "Gia Cát Khổng Minh giả, ngọa long dã, tướng quân khởi nguyện kiến chi hồ?" , , (Gia Cát Lượng truyện ) Gia Cát Khổng Minh, đó là con rồng nằm, tướng quân có muốn gặp ông ta không?
3. (Phó) Xin, mong, hãy. § Biểu thị kì vọng hay mệnh lệnh. Dùng như "kì" . ◇ Quốc ngữ : "Thiên Vương khởi nhục tài chi" (Ngô ngữ ) Thiên Vương xin ngài xét định việc đó.
4. Một âm là "khải". (Danh) Ca khúc thắng trận trở về. § Thông "khải" , .
5. (Tính) Vui vẻ, vui hòa. § Thông "khải" , . ◇ Thi Kinh : "Khải lạc ẩm tửu" (Tiểu nhã , Ngư tảo ) Vui vẻ uống rượu.

Từ điển Thiều Chửu

① Há, sao. Dùng làm lời nói trái lại, như khởi cảm há dám, khởi khả há nên.
② Thửa, cũng như chữ kì .
③ Một âm là khải, cùng nghĩa với chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Vui vẻ, vui hòa (như , bộ ).

khỉ

phồn thể

Từ điển Trần Văn Chánh

① Đâu, sao, sao lại, há (biểu thị sự phản vấn): Đâu dám, sao dám; Không những, há chỉ; Sao lại có lí như vậy; ? Đạo của ngài há đáng quý ư? (Trang tử). 【】 khởi năng [qênéng] Đâu có thể, sao lại có thể, há có thể;
② Có không (để hỏi): ? Tướng quân có muốn gặp ông ta không? (Tam quốc chí).

khởi

phồn thể

Từ điển phổ thông

há, hay sao (dùng trong câu hỏi)

Từ điển trích dẫn

1. (Phó) Há, sao. § Dùng làm câu hỏi ngược lại hoặc biểu thị nghi vấn. ◎ Như: "khởi cảm" há dám, "khởi khả" há nên, "khởi bất mậu tai" há chẳng phải là nói bậy ư? ◇ Hồng Lâu Mộng : "Khởi cảm! Bất quá ngẫu ngâm tiền nhân chi cú, hà cảm cuồng đản chí thử" ! , (Đệ nhất hồi) Không dám! Chẳng qua chợt ngâm câu thơ của người xưa, đâu dám ngông cuồng đến thế.
2. (Phó) Có không. § Biểu thị suy đoán, dò hỏi. ◇ Tam quốc chí : "Gia Cát Khổng Minh giả, ngọa long dã, tướng quân khởi nguyện kiến chi hồ?" , , (Gia Cát Lượng truyện ) Gia Cát Khổng Minh, đó là con rồng nằm, tướng quân có muốn gặp ông ta không?
3. (Phó) Xin, mong, hãy. § Biểu thị kì vọng hay mệnh lệnh. Dùng như "kì" . ◇ Quốc ngữ : "Thiên Vương khởi nhục tài chi" (Ngô ngữ ) Thiên Vương xin ngài xét định việc đó.
4. Một âm là "khải". (Danh) Ca khúc thắng trận trở về. § Thông "khải" , .
5. (Tính) Vui vẻ, vui hòa. § Thông "khải" , . ◇ Thi Kinh : "Khải lạc ẩm tửu" (Tiểu nhã , Ngư tảo ) Vui vẻ uống rượu.

Từ điển Thiều Chửu

① Há, sao. Dùng làm lời nói trái lại, như khởi cảm há dám, khởi khả há nên.
② Thửa, cũng như chữ kì .
③ Một âm là khải, cùng nghĩa với chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Đâu, sao, sao lại, há (biểu thị sự phản vấn): Đâu dám, sao dám; Không những, há chỉ; Sao lại có lí như vậy; ? Đạo của ngài há đáng quý ư? (Trang tử). 【】 khởi năng [qênéng] Đâu có thể, sao lại có thể, há có thể;
② Có không (để hỏi): ? Tướng quân có muốn gặp ông ta không? (Tam quốc chí).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tại sao. Há phải.
chì, chỉ, trì, để
chí ㄔˊ, dǐ ㄉㄧˇ

chì

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

đống đất cao ở trong nước

Từ điển Thiều Chửu

① Cái đống đất cao ở trong nước.
② Một âm là để. sườn núi (thung lũng)

chỉ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

đống đất cao ở trong nước

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Cù lao, cồn nhỏ: Phảng phất giữa cồn sông (Thi Kinh).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bờ nước nhỏ.

trì

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Đống đất cao ở trong nước. ◇ Thi Kinh : "Tố du tòng chi, Uyển tại thủy trung trì" , (Tần phong , Kiêm gia ) Đi xuôi theo dòng, Dường như (thấy người) ở trên khối đất cao trong nước.
2. Một âm là "để". (Danh) Sườn núi (thung lũng).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bãi đất nhỏ nổi giữa sông — Các âm khác là Chỉ, Để.

để

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Đống đất cao ở trong nước. ◇ Thi Kinh : "Tố du tòng chi, Uyển tại thủy trung trì" , (Tần phong , Kiêm gia ) Đi xuôi theo dòng, Dường như (thấy người) ở trên khối đất cao trong nước.
2. Một âm là "để". (Danh) Sườn núi (thung lũng).

Từ điển Thiều Chửu

① Cái đống đất cao ở trong nước.
② Một âm là để. sườn núi (thung lũng)

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Sườn núi.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái sườn đất. Chỗ đất dốc — Các âm khác là Trì, Chỉ.
si, xi, xuy
chī ㄔ

si

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cười — Chê cười.

Từ ghép 2

xi

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Cười nhạo, cười mỉa. ◎ Như: "xi chi dĩ tị" cười nhạt. ◇ Nguyễn Du : "Địa hạ vô linh quỷ bối xi" (Lỗi Dương Đỗ Thiếu Lăng mộ ) Dưới địa phủ đừng để cho lũ quỷ cười.
2. (Trạng thanh) Khúc khích (tiếng cười). ◎ Như: "xi xi đích tiếu" cười khúc khích.
3. (Trạng thanh) Toạc, soàn soạt (tiếng giấy xé rách). ◎ Như: ◇ Tây sương kí 西: "Tha khả cảm xi xi đích xả tố liễu chỉ điều nhi" (Đệ tam bổn , Đệ nhất chiết) Cô ấy dám xé rách toạc tờ thư à.

Từ điển Trần Văn Chánh

Cười mỉa, cười nhạo.

xuy

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

cười giễu, cười khinh

Từ điển Thiều Chửu

① Cười, cười nhạt gọi là xuy chi dĩ tị .

Từ điển Trần Văn Chánh

Cười mỉa, cười nhạo.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mở miệng cười.
anh
yīng ㄧㄥ

anh

giản thể

Từ điển phổ thông

chuỗi ngọc đeo

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

Một loại đá như ngọc.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như
ách
è

ách

giản thể

Từ điển phổ thông

cái vai xe

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

Ách: Ách trâu.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như
dao, giao, lao
láo ㄌㄠˊ

dao

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

rượu đục

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Rượu đục, rượu cặn. ◎ Như: "thuần lao" rượu nồng. § Ta quen đọc "dao". ◇ Nguyễn Trãi : "Du nhiên vạn sự vong tình hậu, Diệu lí chân kham phó trọc lao" , (Chu trung ngẫu thành ) Muôn việc đời dằng dặc sau khi quên hết, (Thấy) lẽ huyền diệu thật đáng phó cho chén rượu đục.

Từ điển Thiều Chửu

① Rượu đục. Như thuần lao rượu nồng. Ta quen đọc dao. Nguyễn Trãi : Du nhiên vạn sự vong tình hậu, Diệu lí chân kham phó trọc lao muôn việc đời dằng dặc sau khi quên hết, (thấy) lẽ huyền diệu thật đáng phó cho chén rượu đục.

Từ ghép 1

giao

phồn & giản thể

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Rượu đục;
② Rượu nồng.

lao

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

rượu đục

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Rượu đục, rượu cặn. ◎ Như: "thuần lao" rượu nồng. § Ta quen đọc "dao". ◇ Nguyễn Trãi : "Du nhiên vạn sự vong tình hậu, Diệu lí chân kham phó trọc lao" , (Chu trung ngẫu thành ) Muôn việc đời dằng dặc sau khi quên hết, (Thấy) lẽ huyền diệu thật đáng phó cho chén rượu đục.

Từ điển Thiều Chửu

① Rượu đục. Như thuần lao rượu nồng. Ta quen đọc dao. Nguyễn Trãi : Du nhiên vạn sự vong tình hậu, Diệu lí chân kham phó trọc lao muôn việc đời dằng dặc sau khi quên hết, (thấy) lẽ huyền diệu thật đáng phó cho chén rượu đục.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Rượu đục;
② Rượu nồng.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Rượu đục. Rượu xấu. Ta có người đọc Giao.
chuy, hoàn
huán ㄏㄨㄢˊ, tuī ㄊㄨㄟ, zhuī ㄓㄨㄟ

chuy

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Loại cỏ lau. § Mới sinh gọi là "thảm" , còn nhỏ gọi là "kiêm" , lớn lên gọi là "hoàn" .
2. Một âm là "chuy". (Danh) Một loại cỏ thuốc, còn gọi là "sung úy" hay "ích mẫu thảo" .
3. (Tính) Tạp loạn, phồn thịnh.

Từ điển Thiều Chửu

① Cỏ hoàn, cỏ lau.
② Một âm là chuy. Cỏ bượp, cỏ mọc nhiều.
③ Cỏ ích mẫu.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Cỏ mọc um tùm;
② Cỏ ích mẫu (như ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cỏ rậm rạp — Cỏ dùng làm thuốc.

hoàn

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

cỏ hoàn, cỏ lau

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Loại cỏ lau. § Mới sinh gọi là "thảm" , còn nhỏ gọi là "kiêm" , lớn lên gọi là "hoàn" .
2. Một âm là "chuy". (Danh) Một loại cỏ thuốc, còn gọi là "sung úy" hay "ích mẫu thảo" .
3. (Tính) Tạp loạn, phồn thịnh.

Từ điển Thiều Chửu

① Cỏ hoàn, cỏ lau.
② Một âm là chuy. Cỏ bượp, cỏ mọc nhiều.
③ Cỏ ích mẫu.

Từ điển Trần Văn Chánh

Cỏ lau.

Từ ghép 1

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.