sang
qiàng ㄑㄧㄤˋ

sang

giản thể

Từ điển phổ thông

1. nấu chín tái
2. sặc, hắc

Từ điển Trần Văn Chánh

① Nấu chín tái (một cách nấu nướng: thức ăn –thường là rau cải– được ăn ngay sau khi trụn nước sôi; hoặc rán sơ thịt, củ hành trong chảo dầu nóng, rồi nấu thêm với gia vị và nước);
② Sặc, hắc (như , bộ ).

Từ điển Trần Văn Chánh

Như

Từ điển trích dẫn

1. Vẻ vang, hiển hách. ◇ Bào Chiếu : "Tôn hiền vĩnh chiêu chước, Cô tiện trường ẩn luân" , (Hành dược chí thành đông kiều ).
2. Sáng chói, rực rỡ, quang diệu.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sáng sủa rực rỡ.

Từ điển trích dẫn

1. Trung thành khẩn thiết. ◇ Liễu Tông Nguyên : "Từ chỉ thiết trực, ý khí cần khẩn" , (... Bá Liễu Công hành trạng 祿).
2. Siêng năng, chăm chỉ. ◇ Trần Sư Đạo : "Độc Đỗ Thị Tử cần khẩn bất dĩ, thả vân sở đắc thi từ mãn khiếp, gia trung đa súc chỉ bút mặc, hữu hạ tắc học thư" , 滿, , (Thư cựu từ hậu ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vẻ thành thực lắm.
diệc
yì ㄧˋ

diệc

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

cũng, lại

Từ điển trích dẫn

1. (Phó) Cũng, cũng là. ◎ Như: "trị diệc tiến, loạn diệc tiến" trị cũng tiến lên, loạn cũng tiến lên. ◇ Lí Thương Ẩn : "Tương kiến thì nan biệt diệc nan" (Vô đề kì tứ ) Gặp gỡ nhau khó, chia lìa nhau cũng khó.
2. (Phó) Lại. § Tương đương với "hựu" . ◎ Như: "diệc tương hữu dĩ lợi ngô quốc hồ" lại cũng có lấy lợi nước ta ư?
3. (Phó) Chỉ có, chỉ, chẳng qua. ◇ Đỗ Phủ : "Giang hồ hậu diêu lạc, Diệc khủng tuế tha đà" , (Kiêm gia ) Rồi khi tàn tạ linh lạc ở sông hồ, Chỉ là sợ cho năm tháng lần lữa.
4. (Phó) Đã, rồi. § Tương đương với "dĩ kinh" . ◇ Đỗ Phủ : "Thảo lộ diệc đa thấp, Chu ti nhưng vị thu" , (Độc lập ) Sương móc trên cỏ đã ẩm ướt nhiều rồi, Nhưng tơ nhện vẫn chưa rút về.
5. (Phó) Suy cho cùng, rốt cuộc. § Tương đương với "tất cánh" .
6. (Liên) Dù cho, tuy nhiên. ◇ Đỗ Phủ : "Họa sư diệc vô số, Hảo thủ bất khả ngộ" , (Phụng tiên lưu thiếu phủ tân họa san thủy chướng ca ) Họa sư mặc dù đông vô số, Tay giỏi không thể gặp.
7. (Trợ) Đặt ở giữa câu, dùng để thư hoãn ngữ khí.
8. (Tính) Tích lũy, chồng chất, nhiều đời. § Thông "dịch" . ◎ Như: "diệc thế" nhiều đời, lũy thế.
9. (Danh) Họ "Diệc".

Từ điển Thiều Chửu

① Cũng, tiếng giúp lời nói, như trị diệc tiến, loạn diệc tiến trị cũng tiến lên, loạn cũng tiến lên.
② Lại, lời trợ ngữ, như diệc tương hữu dĩ lợi ngô quốc hồ lại cũng có lấy lợi nước ta ư?

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Cũng, cũng là: Cò cũng là một trong những loài có lông vũ (Thơ Nguyễn Công Trứ); , 退 Thế thì tiến cũng lo, thoái cũng lo (Phạm Trọng Yểm: Nhạc Dương lâu kí)
② Trợ từ đầu câu, để tạo sự hài hòa cân xứng cho câu: Ô! Hành vi của người ta có chín đức (Thượng thư); , Đã trông thấy rồi, đã được gặp rồi (người quân tử) (Thi Kinh: Thiệu Nam, Thảo trùng);
③ Trợ từ giữa câu, dùng để thư hoãn ngữ khí: Ta vụng tính (Thượng thư: Bàn Canh thượng); ? Thái tử ra sao? (Hàn Phi tử);
④ [Yì] (Họ) Diệc.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lại. Lại nữa — Cũng — Cái nách. Dùng như chữ Dịch .

Từ ghép 4

Từ điển trích dẫn

1. Bọn cờ bạc. ◇ Bạch Cư Dị : "Triêu tòng bác đồ ẩm, Mộ hữu xướng lâu kì" , (Bi tai hành ) Sáng theo bọn cờ bạc uống rượu, Chiều cùng với đám ca lâu hẹn hò.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Con bạc. Bọn cờ bạc.
tương
jiāng ㄐㄧㄤ

tương

phồn thể

Từ điển phổ thông

(xem: hàn tương )

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) "Hàn tương" một loài côn trùng giống như ve sầu nhưng nhỏ hơn. § Còn có tên là "hàn điêu" . ◇ Lục Du : "Khởi kì mã thượng phá tặc thủ, Nga thi thường tác hàn tương minh" , (Trường ca hành ) Sao không cưỡi ngựa phá quân giặc, Mà cứ mãi ngâm thơ làm ve sầu.

Từ điển Thiều Chửu

① Hàn tương tức là một thứ ve sầu nhỏ đến mùa rét mới kêu.

Từ điển Trần Văn Chánh

】 hàn tương [hánjiang] Một loại ve sầu nhỏ chỉ kêu trong mùa rét.

Từ ghép 1

Từ điển trích dẫn

1. Đông nhiều và rộng lớn. ◇ Tô Triệt : "Quy bái chánh bàng dương, Hành chu khởi dong hoãn" , (Tống Đề hình Tôn Kì Thiếu khanh di Hồ Bắc chuyển vận ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Rộng lớn, mênh mông.

chỉnh lí

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. Thu thập, chuẩn bị. ◇ Nho lâm ngoại sử : "Chỉnh lí hành trang, khứ Giang Tây đáo nhậm" , 西 (Đệ bát hồi) Thu thập hành trang, đi Giang Tây nhậm chức.
2. Chỉnh đốn. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Như kim đa tuy một liễu, nhĩ môn khước hựu chỉnh lí đích gia thành nghiệp tựu, phục liễu nguyên khí" , , (Đệ thập cửu hồi) Như nay dù cha đã chết rồi, các anh lại chỉnh đốn được cơ nghiệp gia đình, khôi phục khí thế như xưa.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như Chỉnh đốn .

chỉnh lý

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

chỉnh lý, sửa lỗi, sửa sai

Từ điển trích dẫn

1. Danh vị và lợi lộc, tiếng tăm và lợi ích. ◇ Cao Bá Quát : "Cổ lai danh lợi nhân, Bôn tẩu lộ đồ trung" , (Sa hành đoản ca ) Xưa nay hạng người danh lợi, Vẫn tất tả ngoài đường sá.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chỉ chung tiếng tăm và tiền của. Cũng nói Lợi danh. Hát nói của NCT: » Chen chúc lợi danh đã chán ngắt, Cúc tùng phong nguyệt mới vui sao «.
chí, tri, trí
zhī ㄓ, zhì ㄓˋ

chí

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. vấp váp
2. trở ngại

Từ điển Thiều Chửu

① Vấp váp.
② Trở ngại.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Vấp: Vấp ngã;
② Vấp váp, thất bại: Thử mãi vẫn thất bại.

tri

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Vấp ngã.
2. (Động) Gặp trở ngại, không được thuận lợi.
3. (Tính) Khúc mắc, không xuôi (văn từ).
4. (Tính) Hèn, yếu kém. ◇ Cổ thi nguyên : "Trí mã phá xa, ác phụ phá gia" , (Dịch vĩ , Dẫn cổ thi ) Ngựa kém làm hỏng xe, người vợ xấu ác làm bại hoại nhà.
5. (Danh) Tấm gỗ kê dưới thân người lúc hành hình thời xưa. § Thông .
6. Một âm là "tri". (Danh) § Cũng như "tri" .

trí

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Vấp ngã.
2. (Động) Gặp trở ngại, không được thuận lợi.
3. (Tính) Khúc mắc, không xuôi (văn từ).
4. (Tính) Hèn, yếu kém. ◇ Cổ thi nguyên : "Trí mã phá xa, ác phụ phá gia" , (Dịch vĩ , Dẫn cổ thi ) Ngựa kém làm hỏng xe, người vợ xấu ác làm bại hoại nhà.
5. (Danh) Tấm gỗ kê dưới thân người lúc hành hình thời xưa. § Thông .
6. Một âm là "tri". (Danh) § Cũng như "tri" .

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.