sỉ
xǐ ㄒㄧˇ

sỉ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

cái dép cỏ

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Dép cỏ.
2. (Động) Giẫm, đạp, xỏ giày dép. ◇ Tư Mã Tương Như : "Thư tức ấp nhi tăng hi hề, Sỉ lí khởi nhi bàng hoàng" , (Trường môn phú ) Vợi thôi lo buồn mà thêm sụt sùi, Xỏ giày dậy mà bàng hoàng.

Từ điển Thiều Chửu

① Cái dép cỏ, dép dừa.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Giày.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Xỏ chân vào dép — Cũng chỉ chiếc dép.

Từ ghép 1

lang
láng ㄌㄤˊ

lang

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

(một thứ dùng làm đồ nghi vệ)

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Mui sau xe bằng tre, dùng làm nghi vệ thời xưa.
2. (Danh) Tre non. ◎ Như: "thương lang" tre mới mọc xanh tươi.

Từ điển Thiều Chửu

① Thương lang tre non.
② Một thứ dùng làm đồ nghi vệ.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) [cang láng] Tre non;
② Dù cán cong để làm đồ nghi vệ (thời xưa).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cây tre non ( tức là măng đã vươn cao, có cành lá ).

Từ ghép 2

nhạc
yuè ㄩㄝˋ

nhạc

phồn thể

Từ điển phổ thông

(xem: nhạc trạc )

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) "Nhạc trạc" : (1) Tên gọi khác của chim phượng hoàng. (2) Một giống chim sống ở nước, như con vịt nhưng lớn hơn. (3) Tên núi ở Cam Túc.

Từ điển Thiều Chửu

① Nhạc trạc một loài chim phượng hoàng nhỏ.

Từ điển Trần Văn Chánh

】 nhạc trạc [yuèzhuó] Một loài chim nước (nói trong sách cổ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên núi, tức Nhạc sơn thuộc tỉnh Cam Túc, còn có các tên là Nam kì sơn, Lai nghi sơn. Trương Quả Lão đời Đường thành tiên tại núi này.

Từ ghép 1

huyền, huyễn
xuàn ㄒㄩㄢˋ

huyền

phồn thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dây đàn làm bằng sắt.

huyễn

phồn thể

Từ điển phổ thông

cái xuyên tai đỉnh (vạc ba chân)

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Quai đỉnh (tức vật để xâu vào tai đỉnh mà nâng lên). ◎ Như: quai đỉnh nạm ngọc gọi là "ngọc huyễn" , nạm vàng gọi là "kim huyễn" .
2. (Danh) Ví dụ bề tôi trọng yếu bậc tam công.
3. (Danh) § Thông "huyền" .

Từ điển Thiều Chửu

① Cái tai đỉnh. Tai đỉnh nạm ngọc gọi là ngọc huyễn , nạm vàng gọi là kim huyễn .

Từ điển Trần Văn Chánh

Cái xuyên tai đỉnh (vạc ba chân): Xuyên tai đỉnh nạm ngọc.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Hai cái tai đỉnh, ở hai bên miệng đỉnh có lỗ, để có thể xỏ gậy qua mà khiêng — Một âm là Huyền.
ai, ái, ải
āi ㄚㄧ, ǎi ㄚㄧˇ, ài ㄚㄧˋ

ai

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Thán) Ô, ô hay, ô kìa, ồ. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Ai yêu, khả thị ngã chẩm ma tựu hồ đồ đáo giá bộ điền địa liễu!" , (Đệ lục thập thất hồi) Ô hay, ta sao lại lẩn thẩn đến thế!

Từ điển Trần Văn Chánh

(thán) Ô, ô hay, ô kìa, ồ... (tỏ sự ngạc nhiên hay bất mãn): ! Ô! Sao anh lại nói thế!

ái

phồn thể

Từ điển phổ thông

ôi, ớ, ơ (thán từ chỉ sự ngạc nhiên)

Từ điển Trần Văn Chánh

Ối giời ơi (tỏ sự bực tức hay ân hận): Ối giời ơi, biết thế thì mình chẳng đến. Xem [ăi], [ai].

Từ điển Trần Văn Chánh

(thán) Ô (tỏ sự phủ định hay không đồng ý): ! Ô! đừng nói thế! Xem [ài], [ai].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Hơi ấm — Một âm khác là Ải. Xem vần Ải.

ải

phồn thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tiếng kêu thương cảm hoặc đau khổ, giận dữ — Một âm khác Ái.
mậu
mào ㄇㄠˋ

mậu

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. tốt tươi
2. cây mậu

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cây "mậu", tức là cây "mộc qua" .
2. (Tính) Tốt tươi. § Thông "mậu" .

Từ điển Thiều Chửu

① Tốt tươi, cùng một nghĩa với chữ mậu .
② Cây mậu.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Cây hộ (thời xưa dùng làm tên bắn);
② Thô sơ không bền chắc.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vẻ tươi tốt xum xuê của cây cối.
bính
bǐng ㄅㄧㄥˇ

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Tức "y ngư" , một loại mọt, mình nhỏ, màu trắng bạc, ăn mục quần áo, sách vở. § Còn có những tên sau: "bích ngư" , "đố trùng" , "đố ngư" , "bạch ngư" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Con mọt sách, cắn giấy — Con rận.
luyệt
lüè , luè ㄌㄩㄝˋ

luyệt

phồn thể

Từ điển phổ thông

(đơn vị đo khối lượng, bằng 16 thù)

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Lượng từ: đơn vị trọng lượng ngày xưa, bằng sáu "lượng" , mười sáu "thù" .

Từ điển Thiều Chửu

① Một thứ cân ngày xưa, tức là sáu lạng mười sáu thù vậy.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Luyệt (đơn vị trọng lượng thời xưa, bằng khoảng 6 lạng): Nặng ba luyệt (Khảo công kí).
duật, quyết, quất, thuật
jué ㄐㄩㄝˊ, shù ㄕㄨˋ, yù ㄩˋ

duật

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. nước tuôn, nước phun ra
2. dòng nước

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Nước tuôn (phun, vọt) ra;
② Dòng nước.

quyết

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

sông Quyết thời cổ (một thuộc tỉnh Thiểm Tây, một thuộc tỉnh Sơn Tây của Trung Quốc ngày nay)

Từ điển Trần Văn Chánh

Sông Quyết (sông thời cổ, một thuộc tỉnh Thiểm Tây, một thuộc tỉnh Sơn Tây, Trung Quốc ngày nay).

quất

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nước vọt lên — Vùng đất nổi lên giữa sông, ở được — Yên sông, tức Quất thủy, thuộc tỉnh Sơn Tây, Trung Hoa.

Từ ghép 1

thuật

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

đê đập xây trong nước

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Đê đập xây trong nước.
kí, ký, kỵ
jì ㄐㄧˋ, xì ㄒㄧˋ

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Bôi trát chóp nhà.
2. (Động) Lấy, nhặt. ◇ Thi Kinh : "Phiếu hữu mai, Khoảnh khuông kí chi" , (Thiệu nam , Phiếu hữu mai ) Quả mai rụng, Nghiêng giỏ nhặt lấy.
3. (Động) Nghỉ ngơi, an tức.

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tô cho mịn — Ngưng lại, nghỉ ngơi — Lấy.

kỵ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. nghỉ yên
2. vẽ, trang trí

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.