thính, đình
tíng ㄊㄧㄥˊ, tìng ㄊㄧㄥˋ

thính

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Phòng chính. ◇ Luận Ngữ : "Lí xu nhi quá đình" (Quý thị ) Lí tôi đi qua phòng chính.
2. (Danh) Sân. § Chỗ đất trống trước thềm nhà. ◇ Nguyễn Du : "Vô ngôn độc đối đình tiền trúc" (Kí hữu ) Một mình không nói, trước khóm trúc ngoài sân. Quách Tấn dịch thơ: Lặng lẽ bên sân lòng đối trúc.
3. (Danh) Phiếm chỉ chỗ rộng rãi. ◎ Như: "đại đình quảng chúng" .
4. (Danh) Sở quan, quan thự. § Chỗ quan lại làm việc.
5. (Danh) Tòa án. § Nơi xét xử án kiện tố tụng. ◎ Như: "pháp đình" tòa án, "dân sự đình" tòa án dân sự, "khai đình" khai mạc phiên tòa.
6. (Danh) Bộ trán. § Thuật ngữ tướng số hoặc thầy thuốc. ◇ Sơ khắc phách án kinh kì : "Khán na tiểu tư thì, sanh đắc thiên đình cao tủng, địa giác phương viên, lưỡng nhĩ thùy châu, thị cá bất phàm chi tướng" , , , , (Quyển nhị bát).
7. (Danh) Triều đình, cung đình. § Thông "đình" .
8. (Danh) Ngày xưa gọi vùng sát biên giới của các dân tộc thiểu số là "đình" . § Thông "đình" . ◇ Đỗ Phủ : "Biên đình lưu huyết thành hải thủy" (Binh xa hành ).
9. (Tính) Thẳng. § Thông "đĩnh" . ◇ Thi Kinh : "Kí đình thả thạc" (Tiểu nhã , Đại điền ) (Cây) đã thẳng mà lại to.
10. Một âm là "thính". (Tính) ◎ Như: "kính thính" xa lắc, cách nhau rất xa. § Tục gọi những sự khác nhau là "đại tương kính thính" .

Từ điển Thiều Chửu

① Sân trước.
② Chỗ quan làm việc gọi là phủ đình .
③ Thẳng tuột.
④ Một âm là thính. Kính thính xa lắc. Tục gọi nhũng sự khác nhau là đại tương kính thính .

Từ ghép 1

đình

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

sân trước

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Phòng chính. ◇ Luận Ngữ : "Lí xu nhi quá đình" (Quý thị ) Lí tôi đi qua phòng chính.
2. (Danh) Sân. § Chỗ đất trống trước thềm nhà. ◇ Nguyễn Du : "Vô ngôn độc đối đình tiền trúc" (Kí hữu ) Một mình không nói, trước khóm trúc ngoài sân. Quách Tấn dịch thơ: Lặng lẽ bên sân lòng đối trúc.
3. (Danh) Phiếm chỉ chỗ rộng rãi. ◎ Như: "đại đình quảng chúng" .
4. (Danh) Sở quan, quan thự. § Chỗ quan lại làm việc.
5. (Danh) Tòa án. § Nơi xét xử án kiện tố tụng. ◎ Như: "pháp đình" tòa án, "dân sự đình" tòa án dân sự, "khai đình" khai mạc phiên tòa.
6. (Danh) Bộ trán. § Thuật ngữ tướng số hoặc thầy thuốc. ◇ Sơ khắc phách án kinh kì : "Khán na tiểu tư thì, sanh đắc thiên đình cao tủng, địa giác phương viên, lưỡng nhĩ thùy châu, thị cá bất phàm chi tướng" , , , , (Quyển nhị bát).
7. (Danh) Triều đình, cung đình. § Thông "đình" .
8. (Danh) Ngày xưa gọi vùng sát biên giới của các dân tộc thiểu số là "đình" . § Thông "đình" . ◇ Đỗ Phủ : "Biên đình lưu huyết thành hải thủy" (Binh xa hành ).
9. (Tính) Thẳng. § Thông "đĩnh" . ◇ Thi Kinh : "Kí đình thả thạc" (Tiểu nhã , Đại điền ) (Cây) đã thẳng mà lại to.
10. Một âm là "thính". (Tính) ◎ Như: "kính thính" xa lắc, cách nhau rất xa. § Tục gọi những sự khác nhau là "đại tương kính thính" .

Từ điển Thiều Chửu

① Sân trước.
② Chỗ quan làm việc gọi là phủ đình .
③ Thẳng tuột.
④ Một âm là thính. Kính thính xa lắc. Tục gọi nhũng sự khác nhau là đại tương kính thính .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Sân: Sân trước;
② Nhà: Trước cửa nhà;
③ Tòa án: Tòa án dân sự; Mở phiên tòa;
④ (văn) Triều đình, cung đình (dùng như , bộ );
⑤ (văn) Thẳng tuột.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nhà lớn trong cung vua — Nhà lớn dùng vào việc công. Chẳng hạn Pháp đình ( tòa án ) — Cái sân nhà.

Từ ghép 26

tụng
róng ㄖㄨㄥˊ, sòng ㄙㄨㄥˋ

tụng

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. kiện tụng
2. tranh cãi

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Kiện cáo (đem nhau lên quan, tòa án mà tranh biện phải trái). ◎ Như: "tố tụng" cáo kiện. ◇ Luận Ngữ : "Thính tụng, ngô do nhân dã. Tất dã, sử vô tụng hồ" , . , 使 (Nhan Uyên ) Xử kiện, ta cũng như người khác thôi. Phải làm sao làm cho không có kiện tụng thì hơn!
2. (Động) Tranh cãi. ◎ Như: "tụng khúc" tranh luận phải trái, "tụng đấu" tranh đấu.
3. (Động) Minh oan cho người. ◇ Hán Thư : "Lại thượng thư tụng oan Mãng giả dĩ bách số" (Vương Mãng truyện ) Có hàng trăm quan lại dâng thư minh oan cho (Vương) Mãng.
4. (Động) Khiển trách. ◎ Như: "tụng quá" tự trách lỗi mình.
5. (Động) Khen ngợi. § Thông "tụng" . ◇ Hán Thư : "Thâm tụng Mãng công" (Vương Mãng truyện ) Rất khen ngợi công đức của (Vương) Mãng.

Từ điển Thiều Chửu

① Kiện tụng, đem nhau lên quan mà tranh biện phải trái gọi là tụng.
② Cãi lẽ, cãi nhau để tranh lấy cái phải cũng gọi là tụng.
③ Dâng thơ tuyết oan cho người.
④ Trách phạt.
⑤ Khen ngợi.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Kiện tụng: Thành việc kiện cáo;
② Bàn cãi: Bàn cãi sôi nổi;
③ (văn) Dâng thơ để minh oan cho người khác;
④ (văn) Trách phạt.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thưa kiện ở cửa quan để phân phải trái.

Từ ghép 10

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nơi xét việc thưa kiện. Đoạn trường tân thanh : » Hỏi ông, ông mắc tụng đình «.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chỗ chim phượng đậu. Chỉ nơi triều đình, chỗ các quan đứng. Bài Tụng Tây Hồ Phú của Nguyễn Huy Lượng có câu: » Trước phượng đàn đứng sánh hàng loan, trông hồ cảnh tiến một chương li ngữ «.
siêu
chāo ㄔㄠ, chǎo ㄔㄠˇ, chào ㄔㄠˋ, tiào ㄊㄧㄠˋ

siêu

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

vượt mức, siêu việt

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Nhảy. ◇ Tả truyện : "Tử Nam nhung phục nhập, tả hữu xạ, siêu thặng nhi xuất" , , (Chiêu Công nguyên niên ) Tử Nam mặc binh phục vào, bên phải bên trái bắn, nhảy lên xe mà đi.
2. (Động) Vượt qua. ◎ Như: "siêu việt điên phong" vượt qua đỉnh núi. ◇ Mạnh Tử : "Hiệp Thái San, dĩ siêu Bắc Hải" , (Lương Huệ Vương thượng ) Kẹp Thái Sơn, để vượt qua Bắc Hải.
3. (Động) Vượt trội. ◎ Như: "siêu quần" vượt hơn cả đàn, "siêu đẳng" vượt trội hơn cả các bực.
4. (Động) Vượt thoát, thoát. ◎ Như: "siêu thoát" thoát khỏi trần tục, "siêu dật" vượt ra ngoài dung tục, "siêu độ vong hồn" độ thoát vong hồn.
5. (Tính) Xa. ◇ Khuất Nguyên : "Xuất bất nhập hề vãng bất phản, Bình nguyên hốt hề lộ siêu viễn" , (Cửu ca , Quốc thương ) Ra không vào hề đi không trở lại, Bình nguyên dằng dặc hề đường xa xăm.

Từ điển Thiều Chửu

① Vượt qua. Nhảy qua.
② Siêu việt, phàm có tài trí hơn người đều gọi là siêu. Như siêu quần hơn cả đàn, siêu đẳng hơn cả các bực.
③ Không chịu đặt mình vào cái khuôn mẫu thường gọi là siêu. Như siêu thoát , siêu dật , v.v.
④ Xa.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Vượt, quá: Sản lượng vượt kế hoạch; Quá tuổi;
② Siêu, vượt hơn: Máy bay siêu âm; Tư tưởng siêu giai cấp;
③ Vượt thoát, siêu thoát;
④ (văn) Xa.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nhảy cao lên — Vượt cao lên. Vượt qua — Tên người, tức Đặng Đức Siêu, không rõ năm sinh, năm mất 1810, người huyện Bồng sơn tỉnh Bình định, đậu Hương tiến năm 16 đời Duệ Tông, làm quan trong viện Hàn lâm, sau theo giúp Nguyễn Ánh, có công, được thăng tới Lễ bộ Thượng thư. Tác phẩm văn Nôm có Văn tế Phò mã Chưởng Hậu quân Vũ Tính và Lễ bộ Thượng thư Ngô Tòng Châu — Tên người, tức Trương Hán Siêu, danh sĩ đời Trần, không rõ năm sinh, mất năm 1354, tự là Thăng Phủ, người làng Phúc am huyện Gia khánh tỉnh Ninh bình, trước là môn khách của Hưng Đạo Đại Vương, được bổ làm Hàn lâm Học sĩ năm 1308, niên hiệu Hưng long 16 đời Trần Anh Tông, trải thời bốn đời Anh Tông, Minh Tông, Hiến Tông và Dụ Tông, làm quan tới chức Tham tri Chánh sự. Tác phẩm Hán văn có Bạch đàng giang phú, Linh tế tháp kí, Quan nghiêm tự bi văn — Tên người, tức Nguyễn Văn Siêu, 1709-1872, danh sĩ đời Nguyễn, tự là Tốn Ban, hiệu là Phương Đình, người thôn Dụng thọ, huyện Thọ xương, tỉnh Hà nội ( sau là đường Án sát Siêu tại thành phố Hà nội ), đậu Phó bảng năm 1838, niên hiệu Minh Mệnh 19, làm quan tới chức Án sát, sau cáo quan về dạy học, học trò có nhiều người hiển đạt. Tác phẩm Hán văn có Tùy bút lục, Phương Đình văn tập, Phương Đình thi tập. Văn tài của ông được truyền tụng là » Văn như Siêu, Quát vô Tiền Hán «.

Từ ghép 34

Từ điển trích dẫn

1. Một cơ quan của triều đình thời xưa, coi về hình pháp, ngục tụng, có từ đời nhà Tùy , tương tự như bộ tư pháp bây giờ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Một cơ quan của triều đình trung ương thời xưa, coi về luật lệ quốc gia, tương tự như bộ Tư pháp bây giờ.

Từ điển trích dẫn

1. Lời chúc tụng do nhạc nhân nói lúc mở đầu diễn xuất trong cung đình thời xưa. ◇ Nguyên sử : "Nhạc chỉ, niệm trí ngữ tất, nhạc tác, tấu "Trường xuân liễu" chi khúc" , , , (Lễ nhạc chí ngũ ).
2. Lời dẫn trước mỗi hồi trong tiểu thuyết (Tống, Nguyên).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cây phần và cây du. Lại có thuyết cho rằng Phần du là tên một loài cây bưởi. Dù là một hay hai loài cây, thì Phần du cũng thường được trồng ở vườn nhà, do đó còn chỉ quê nhà, gia đình. Có thuyết lại cho rằng Phần du là cây bưởi và cây dâu. Bài Chiến Tụng Tây hồ phú của Phạm Thái có câu: » Nghĩa chước sợ lây hơi chung đỉnh — Nên mình còn nhận dấu phần du « ( nhận dấu phần du ý nói còn sống ở quê nhà, không chịu ra làm quan ).

Từ điển trích dẫn

1. Tên chức quan. § Thời Tống do triều đình phái ra phiên trấn châu phủ quản lí về quân sự hoặc làm chưởng binh ngục tụng địa phương.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Viên chức làm việc tại tòa tỉnh thời trước.
bi
bēi ㄅㄟ

bi

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. cái bia, đài bia
2. cột mốc
3. ca tụng

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Khối đá hoặc cột gỗ, ngày xưa dùng để coi bóng mặt trời, buộc muông sinh để cúng bái, dẫn quan tài hạ huyệt, v.v.
2. (Danh) Bia đá hoặc cột dùng làm mốc hoặc đài kỉ niệm. ◎ Như: "kỉ niệm bi" đài kỉ niệm. ◇ Nguyễn Du : "Thiên thu bi kiệt hiển tam liệt" (Tam liệt miếu ) Bia kệ nghìn năm tôn thờ ba người tiết liệt.
3. (Danh) Tên một thể văn, văn từ khắc trên đá để ca tụng công đức, hành trạng người chết.
4. (Danh) Bút tích thư pháp rập từ bia đá. ◎ Như: "lễ khí bi" .

Từ điển Thiều Chửu

① Bia.

Từ điển Trần Văn Chánh

Đài, bia, mốc, cột. (Ngb) Truyền tụng: Đài kỉ niệm; Bia đá; Cột mốc kilômet, cột mốc; Người người truyền tụng, bia miệng.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tấm bia đá.

Từ ghép 14

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.