xã tắc

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

xã tắc

Từ điển trích dẫn

1. Chỉ "thổ thần" (thần đất) và "cốc thần" (thần lúa). ◇ Mạnh Tử : "Dân vi quý, xã tắc thứ chi, quân vi khinh" , , (Tận tâm hạ ) Dân là quý trọng, kế đó là thần đất và thần lúa, ngôi vua là nhẹ.
2. Phiếm chỉ quốc gia. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Bệ hạ kim bất tự tỉnh, xã tắc lập kiến băng tồi hĩ" , (Đệ nhị hồi) Nay nếu bệ hạ không tỉnh ngộ, xã tắc (quốc gia) đến đổ mất!

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thần đất và thần lúa — Chỗ đất để cúng tế thần đất và thần lúa. Sau chỉ đất nước.

Từ điển trích dẫn

1. Chỗ tế tự, tuyên thệ, bái tướng.
2. Chỗ giảng kinh, cúng Phật. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Lưỡng biên đáp bằng, an đàn tràng, tố Phật sự" , , (Đệ lục thập cửu hồi) Hai bên căng màn, lập đàn tràng lễ Phật.

Từ điển trích dẫn

1. Lui vào, thối tràng. ◇ Hồng Thâm : "Thí như tự nhiên chủ nghĩa thoại kịch đích dụng "tam diện tường" bố cảnh, dữ kịch chung thì diễn viên bất hạ tràng nhi bế mạc" "", (Hí kịch đạo diễn đích sơ bộ tri thức , Thượng thiên tam ).
2. Tiêu vong. ◇ Quách Mạt Nhược : "Dương khí nhất thoát li liễu khu thể, nhậm hà sanh vật đô chỉ hảo hạ tràng" , (Thiên vấn ).
3. Kết cục. ◇ Hồng Thăng : "Phong lưu đẩu nhiên một hạ tràng" (Trường sanh điện 殿, Tư tế ) Phong lưu bỗng chốc kết cục chẳng ra gì.
4. Tỉ dụ thoát khỏi tình cảnh khó xử. ◇ Nhi nữ anh hùng truyện : "Bất giá dạng nhất đáp san, khiếu tha chẩm ma hạ tràng" , (Đệ nhị thập thất hồi).
5. Ra tham dự một hoạt động nào đó, xuất tràng.
6. Vào trường thi (thời đại khoa cử). ◇ Hồng Lâu Mộng : "Minh niên hương thí, vụ tất khiếu tha hạ tràng" , (Đệ cửu thập thất hồi).
7. Xuống bậc thấp, hạ vị. ◇ Lưu Trinh : "Dực tuấn nghệ ư thượng liệt, thối trắc lậu ư hạ tràng" , 退 (Toại chí phú ).

Từ điển trích dẫn

1. Nhu nhược, nhút nhát, khiêm nhường. ◇ Lễ kí : "Kì nan tiến nhi dị thối dã, chúc chúc nhược vô năng dã" 退, (Nho hạnh ).
2. Dáng kính sợ. ◇ Hán Thư : "Chúc chúc âm tống, tế tề nhân tình" , (Lễ nhạc chí ).
3. (Trạng thanh) Hình dung tiếng gà gọi nhau: cục cục, cục tác. ◇ Hàn Dũ : "Tùy phi tùy trác, Quần thư chúc chúc" , (Trĩ triêu phi thao ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Giống nhau — Cùng nhau. Văn tế trận vong tướng sĩ của Nguyễn Văn Thành: » Chữ tương đồng gẫm lại vốn đinh ninh «.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chiếc bàn cao để sách, để đọc sách. Thầy đồ dạy học của Trần Tế Xương có câu: » Đất lề quê thói, chỗ ngồi cùng án thư bàn độc, ngoài hiên cũng cánh xếp mành mành «.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cách thức phép tắc phải tuân giữ ở nơi tih cử. Luật lệ của kì thi. Thơ Trần Tế Xương: » Tám khoa chưa khỏi phạm trường quy «.

cấu tạo

phồn thể

Từ điển phổ thông

cấu tạo

Từ điển phổ thông

cấu tạo, kết cấu, cấu trúc

Từ điển trích dẫn

1. Dựng lên, gây ra tình cảnh hoặc cục diện nào đó. ◇ Tam quốc chí : "Quý Tị, chiếu viết: "Tiền nghịch thần Chung Hội cấu tạo phản loạn, tụ tập chinh hành tướng sĩ, kiếp dĩ binh uy, thủy thổ gian mưu, phát ngôn kiệt nghịch, bức hiếp chúng nhân, giai sử hạ nghị, thương tốt chi tế, mạc bất kinh nhiếp."" , : ", , , , , , 使, , " (Ngụy chí , Trần Lưu Vương Hoán truyện ).
2. Kiến tạo, làm thành. § Dùng nhân công chế biến nguyên liệu trở thành vật phẩm. ◇ Hoàng Trung Hoàng : "Duy thổ địa giả, phi nhân lực sở cấu tạo, nhi thiên chi phú dữ vạn dân giả dã" , , (Tôn Dật Tiên ).
3. Kết cấu của sự vật. ◎ Như: "nhân thể đích cấu tạo phi thường vi diệu phức tạp" .
4. Sáng tạo theo tưởng tượng. ◇ Hồ Thích : "Giá chủng tả pháp, khả kiến đương thì đích hí khúc gia tự thuật Lương San Bạc hảo hán đích sự tích, đại khả tùy ý cấu tạo" , , (Thủy hử truyện khảo chứng , Tam ).
5. Niết tạo, đặt điều. ◇ Thiệu Bác : "Cấu tạo vô căn chi ngữ, dĩ vi báng nghị" , (Văn kiến hậu lục , Quyển nhị) Bịa đặt những lời nói vô căn cứ, để mà gièm pha hủy báng.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Làm nên. Gây ra.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Giúp đỡ lẫn nhau.

Từ điển trích dẫn

1. Thợ đúc kim khí.
2. Công việc hay kĩ thuật đúc kim khí. ◎ Như: "giá kiện đồng khí đích chú công ngận tế trí" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thợ đúc kim khí.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.