Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tiếng nhà Phật, chỉ tám thứ biết, gồm Nhãn thức Nhĩ thức, Thân thức, Ý thức, Mạt-na thức và A-lại-da thức.

Từ điển trích dẫn

1. Gồm tóm hết cả, bao quát, tổng quát. ◇ Giả Nghị : "Hữu tịch quyển thiên hạ, bao cử vũ nội, nang quát tứ hải chi ý, tịnh thôn bát hoang chi tâm" , , , (Quá Tần luận ) Có ý chí bao gồm thiên hạ, nắm giữ hết cương vực, thâu tóm bốn biển, nuốt trọn tám cõi.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Gồm tóm hết cả.

Từ điển trích dẫn

1. Khuôn phép, chuẩn tắc. ◇ Quản Tử : "Pháp độ giả, vạn dân chi nghi biểu dã" , (Hình thế ) Pháp độ, đó là khuôn phép của muôn dân.
2. Làm mẫu mực, làm khuôn phép. ◇ Tân Văn Phòng : "Hựu như "Thái Bạch tửu lâu kí" đẳng văn, giai nghi biểu ư hậu thế" "", (Đường tài tử truyện , Trầm Quang ) Lại như bài "Thái Bạch tửu lâu kí" chẳng hạn, đều làm mẫu mực cho đời sau.
3. Dung mạo cử chỉ. ◇ Tống sử : "Dương Thừa Tín thân trường bát xích, mĩ nghi biểu" , (Dương Thừa Tín truyện ) Dương Thừa Tín thân cao tám thước, dung mạo cử chỉ đẹp đẽ.
4. Bộ phận trong nỏ dùng để nhắm bắn.
5. Cột đo bóng mặt trời, khí tượng (ngày xưa).
6. Khí cụ chỉ thị đo lường (tốc độ, điện lượng, áp suất, v.v.).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Khuôn mẫu, phép tắc để theo.

Từ điển trích dẫn

1. Thuyền bè vào cảng khẩu. ☆ Tương tự: "tiến khẩu" .
2. (Bàn bạc, nói chuyện) hợp ý nhau. ◇ Thủy hử truyện : "Chánh thuyết ta nhàn thoại, giác lượng ta thương pháp, thuyết đắc nhập cảng, chỉ thính đắc gian bích các tử lí hữu nhân ngạnh ngạnh yết yết đề khốc" , , , (Đệ tam hồi) Đương nói chuyện về phép múa roi so tài cao thấp, thật là hợp ý nhau, thì nghe bên vách có người khóc ti tỉ.
3. (Trai gái) có tình ý với nhau. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Bảo Thiềm tâm lí dã tri bát cửu, dã tựu bán thôi bán tựu, chánh yếu nhập cảng" , , (Đệ bát thập hồi) Bảo Thiềm trong lòng đã biết tám chín phần, (làm bộ) nửa đẩy ra nửa kéo vào, (nhưng) thật đã có tình ý rồi.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đem vào cửa biển nước mình, ý nói hàng hóa nước ngoài được đem vào bán tại nước mình.

Từ điển trích dẫn

1. An dân, vỗ về phủ dụ dân chúng. ◇ Lí Nột : "Kinh vũ trước an nhân chi lược, Sự quân kiên hứa quốc chi tâm" , (Thụ lô hoành chánh ) Võ bị sách lược vỗ yên dân chúng, Trung quân một lòng phụng hiến nước nhà.
2. Hiệu phong tặng cho vợ quan (phẩm bậc tùy theo triều đại). ◇ Tuyên Hòa di sự : "Kì thiếp thị thậm đa, hữu phong hiệu giả: vi lệnh nhân giả bát, vi an nhân giả thập" , : , (Lợi tập ) Thê thiếp rất nhiều, được phong hiệu có: tám người làm Lệnh nhân, mười người làm An nhân.
3. Tiếng tôn xưng phu nhân . ◇ Hồng Lâu Mộng : "Vưu lão an nhân điểm đầu đạo: Ngã đích nhi, đảo thị nhĩ môn hội thuyết thoại, thân thích nguyên thị cai đích" : , , (Đệ lục thập tam hồi) Cụ Vưu (phu nhân) gật đầu nói: Cháu của bà ơi, cháu cũng biết khéo ăn khéo nói lắm đấy, chỗ thân thuộc thì phải như thế chứ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tước hiệu phong cho vợ các quan trong triều đời Minh, Thanh phong cho vợ quan Lục phẩm trở lên.

Từ điển trích dẫn

1. Bộ tranh, thường gồm bốn hoặc tám bức. § Cũng viết là "bình điều" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bộ tranh treo trong nhà.

bát độ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

quãng tám

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Danh từ Đông y thời trước, chỉ tám đường mạch chủ yếu trong cơ thể người ta.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tiếng nhà Phật, chỉ tám điều với Bát chính đạo, gồm Tà kiến, Tà tư duy, Tà ngữ, Tà nghiệp, Tà mệnh, Tà phương tiện, Tà niệm và Tà định.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tám con ngựa quý của Mục Vương nhà Chu.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.