sa
shā ㄕㄚ

sa

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. đá vụn, sỏi vụn
2. cát, sạn

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Đá vụn, sỏi vụn. ◎ Như: "phi sa tẩu thạch" sỏi bay đá chạy, hình dung sức gió mạnh và nhanh.
2. (Danh) Cát, vụn. § Cũng như "sa" . ◎ Như: "quáng sa" cát khoáng.
3. (Danh) § Xem "chu sa" .

Từ điển Thiều Chửu

① Cát vàng, đá vụn, sỏi vụn gọi là sa. Xem chữ sa .

Từ điển Trần Văn Chánh

Cát, đá vụn, sỏi vụn: Cát sỏi. Xem [sha] nghĩa ①
②.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Hạt cát thật lớn — Đá sỏi.

Từ ghép 19

nhân, nhơn
rén ㄖㄣˊ

nhân

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. lòng thương người
2. nhân trong hạt
3. tê liệt

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Thương, yêu. ◎ Như: "nhân dân ái vật" thương dân yêu vật.
2. (Danh) Đức khoan dung, từ ái, thiện lương. ◇ Luận Ngữ : "Tử Trương vấn nhân ư Khổng Tử. Khổng Tử viết: năng hành ngũ giả ư thiên hạ vi nhân hĩ. Thỉnh vấn chi, viết: cung, khoan, tín, mẫn, huệ" . : . , : , , , , (Dương Hóa ) Tử Trương hỏi Khổng Tử về đức nhân. Khổng Tử đáp: Làm được năm đức trong thiên hạ thì gọi là nhân. (Tử Trương) xin hỏi là những đức gì, Khổng Tử đáp: Cung kính, khoan hậu, tín nghĩa, cần mẫn và từ ái.
3. (Danh) Người có đức nhân. ◇ Luận Ngữ : "Phiếm ái chúng nhi thân nhân" (Học nhi ) Yêu khắp mọi người mà gần gũi người nhân đức.
4. (Danh) Người. § Thông "nhân" .
5. (Danh) Cái hột ở trong quả. ◎ Như: "đào nhân" hạt đào.
6. (Danh) Họ "Nhân".
7. (Tính) Khoan hậu, có đức hạnh. ◎ Như: "nhân chánh" chính trị nhân đạo, "nhân nhân quân tử" bậc quân tử nhân đức.
8. (Tính) Có cảm giác. ◎ Như: "ma mộc bất nhân" tê liệt.

Từ điển Thiều Chửu

Nhân. Nhân là cái đạo lí làm người, phải thế mới gọi là người. Yêu người không lợi riêng mình gọi là nhân.
② Cái nhân ở trong hạt quả, như đào nhân nhân hạt đào.
③ Tê liệt, như chân tay tê dại không cử động được gọi là bất nhân .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Lòng nhân từ, lòng thương yêu, đức nhân: Nhân chính, chính sách nhân đạo; Yêu người làm lợi cho vật gọi là nhân (Trang tử);
② Hạt nhân của quả: Hột đào, nhân đào;
③ [Rén] (Họ) Nhân.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Gần gũi, thân mật — Cái hạt trong trái cây. Hạt giống — Lòng yêu thương người khác như chính mình. Đoạn trường tân thanh có câu: » Tâm thành đã thấu đến trời, bán mình là hiếu cứu người là nhân « .

Từ ghép 21

nhơn

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. lòng thương người
2. nhân trong hạt
3. tê liệt

Từ ghép 1

hãm
kàn ㄎㄢˋ, xiàn ㄒㄧㄢˋ

hãm

phồn thể

Từ điển phổ thông

nhân bánh

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Nhân bánh. ◎ Như: "đậu sa hãm" nhân đậu xanh.

Từ điển Thiều Chửu

Nhân bánh. Như đậu sa hãm nhân đậu xanh.

Từ điển Trần Văn Chánh

Nhân bánh: Bánh bao nhân thịt.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chỉ chung các loại bánh, bên ngoài là bột gạo, trong có nhân.

sa

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. múa lòa xòa
2. đi lại lật đật

Từ điển trích dẫn

1. Dáng uốn lượn nhún nhảy như múa. ◇ Nho lâm ngoại sử : "Phàn nguyệt trung tiên quế nhất chi, cửu nhượng nhânsa nhi vũ" , (Đệ thập nhất hồi).
2. Quanh quẩn, không rời. ◇ Tống Ngọc : "Hựu bà sa hồ nhân gian" (Thần nữ phú ).
3. Rạc rời, tàn tạ. ◇ Dữu Tín : "Thử thụ bà sa, sanh ý tận hĩ" , (Khô thụ phú ).
4. Duỗi ra, thư triển. ◇ Diêu Hợp : "Túy thì miên thạch thượng, Chi thể tự bà sa" , (Du dương hà ngạn ).
5. Quanh co, uốn khúc.
6. Um tùm, mậu thịnh. ◎ Như: "chi diệp bà sa" .
7. Nước mắt long lanh. ◎ Như: "lệ nhãn bà sa" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dáng uốn lượn nhún nhẩy như múa — Quanh quẩn không rời. Cũng chỉ sự tham quyền cố vị, không muốn rời bỏ quyền hành địa vị.
bì, ty, tì, tỳ
bì ㄅㄧˋ, pí ㄆㄧˊ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. bổ ích
2. giúp đỡ
3. nhỏ

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Tăng gia, giúp đỡ. ◎ Như: "bì ích" bổ ích, "vô bì ư sự" không giúp ích gì. ◇ Liêu trai chí dị : "(Thành) ưu muộn dục tử. Thê viết: Tử hà bì ích? Bất như tự hành sưu mịch, kí hữu vạn nhất chi đắc" (). : ? , (Xúc chức ) (Thành) lo buồn muốn chết. Vợ nói: Chết thì giúp ích được gì, chi bằng tự tìm bắt lấy, hi vọng muôn một bắt được con (dế để nộp thuế) nào chăng.
2. (Động) Sửa chữa, tu bổ. ◇ Vương Diễm : "Tương nhị thiên dư nhân, vận sa bì ngạn" , (Minh tường kí , Triệu Thái ) Đem hơn hai ngàn người, chuyên chở cát sửa chữa lại bờ.
3. (Tính) Phụ, phó. ◎ Như: "bì tướng" phó tướng.
4. (Tính) Nhỏ. § Thông "bại" . ◎ Như: "bì hải" biển nhỏ, "bì phiến" tiểu thương, nhà buôn nhỏ.
5. (Danh) Họ "Bì".
6. § Ta quen đọc "tì".

Từ điển Thiều Chửu

① Bổ ích.
② Giúp. Các tướng tá gọi là thiên bì .
③ Nhỏ, cùng nghĩa với chữ bại . Như bể nhỏ gọi là bì hải . Ta quen đọc là chữ tì.

ty

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nối thêm vải vào — Vá chỗ rách — Xem Tì.

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Tăng gia, giúp đỡ. ◎ Như: "bì ích" bổ ích, "vô bì ư sự" không giúp ích gì. ◇ Liêu trai chí dị : "(Thành) ưu muộn dục tử. Thê viết: Tử hà bì ích? Bất như tự hành sưu mịch, kí hữu vạn nhất chi đắc" (). : ? , (Xúc chức ) (Thành) lo buồn muốn chết. Vợ nói: Chết thì giúp ích được gì, chi bằng tự tìm bắt lấy, hi vọng muôn một bắt được con (dế để nộp thuế) nào chăng.
2. (Động) Sửa chữa, tu bổ. ◇ Vương Diễm : "Tương nhị thiên dư nhân, vận sa bì ngạn" , (Minh tường kí , Triệu Thái ) Đem hơn hai ngàn người, chuyên chở cát sửa chữa lại bờ.
3. (Tính) Phụ, phó. ◎ Như: "bì tướng" phó tướng.
4. (Tính) Nhỏ. § Thông "bại" . ◎ Như: "bì hải" biển nhỏ, "bì phiến" tiểu thương, nhà buôn nhỏ.
5. (Danh) Họ "Bì".
6. § Ta quen đọc "tì".

Từ ghép 1

tỳ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. bổ ích
2. giúp đỡ
3. nhỏ

Từ điển Thiều Chửu

① Bổ ích.
② Giúp. Các tướng tá gọi là thiên bì .
③ Nhỏ, cùng nghĩa với chữ bại . Như bể nhỏ gọi là bì hải . Ta quen đọc là chữ tì.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Giúp thêm, giúp ích, bổ ích: Không giúp ích gì, không được việc gì; Rất có lợi ích. Xem [pí].

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Phụ, tì: (cũ) Viên tướng phụ, tì tướng, phó tướng;
② Nhỏ (dùng như , bộ ): Biển nhỏ. Xem [bì].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Khâu thêm vào — Vá vào chỗ rách — Giúp ích. Giúp đỡ.
pha, phả
pí ㄆㄧˊ, pō ㄆㄛ, pǒ ㄆㄛˇ, pò ㄆㄛˋ

pha

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. nghiêng, lệch
2. hơi hơi

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Lệch, không bằng phẳng. ◇ Khuất Nguyên : "Cử hiền tài nhi thụ năng hề, tuần thằng mặc nhi bất pha" , (Li tao ) Tiến cử người hiền tài và dùng người giỏi hề, tuân theo tiêu chuẩn và không thiên lệch.
2. Một âm là "phả". (Phó) Có phần, hơi. ◎ Như: "phả đa" hơi nhiều, "phả thiểu" hơi ít. ◇ Liêu trai chí dị : "Hữu tài tư, lũ quán văn tràng, tâm khí phả cao" , , (Tiên nhân đảo ) Có văn tài, thường đứng đầu trường văn, tâm khí có phần tự cao.
3. (Phó) Rất, lắm. ◇ Tô Mạn Thù : "Dư tâm vị thị liên phả công chỉnh" (Đoạn hồng linh nhạn kí ) Tôi trong lòng thầm nghĩ rằng hai câu đối thật là thâm trầm chỉnh đốn.
4. (Phó) Dùng chung với "bất" hoặc "phủ" đế biểu thị nghi vấn: có ... không? ◇ Lạc Dương già lam kí : "Thượng cổ dĩ lai, phả hữu thử sự phủ" , (Bồ đề tự ) Từ thượng cổ đến nay, có thể có việc đó không?
5. (Phó) Không thể. § Thông "phả" . ◇ Đôn Hoàng biến văn : "Quá khứ bách thiên chư phật, giai tằng chỉ trụ kì trung, thuyết pháp độ nhân, lượng trần sa nhi phả toán" , , , (Hàng ma biến văn ) Trăm nghìn chư Phật quá khứ, đều từng trụ trì vào đó, nói Pháp độ người, hằng hà sa số không thể đếm hết.
6. (Danh) Họ "Phả".

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Tương đối, khá, chút, hơi hơi, có phần: Tương đối lâu; Khá vui; Tin tức khá nhiều; Anh ấy có phần không bằng lòng (đồng ý); Hai mươi còn chưa đủ, mười lăm khá là thừa (Nhạc phủ thi tập: Mạch thượng tang); Thường làm văn để tiêu khiển, tỏ chút chí mình (Đào Uyên Minh: Ngũ liễu tiên sinh truyện);
② Rất: Rất tốt; Khi vua Thái Tổ đánh bại Viên Thuật, Tào Nhân bắt giết quân địch rất nhiều (Tam quốc chí). 【】phả vi [powéi] Rất: Hình dạng cây này rất lạ, chắc là do tay người cắt sửa mà ra;
③ Có thể... không? (dùng theo cú thức [hay , , ], hoặc [hay ], để biểu thị sự nghi vấn có tính suy đoán): ? Người ta trộm thuốc cao của ông, có thể biết được không? (Sưu thần kí); ? Liền hỏi cô gái rằng: Có thể có người đến xin cưới cô chưa? (Hiền ngu kinh); ? Ông có biết có Hàn Sơn tử chăng? (Thái bình quảng kí);
④ Lệch, nghiêng (dùng như , bộ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đầu nghiên qua một bên — Nghiên vẹo, không được thẳng — Một âm là Phả. Xem Phả.

phả

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. nghiêng, lệch
2. hơi hơi

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Lệch, không bằng phẳng. ◇ Khuất Nguyên : "Cử hiền tài nhi thụ năng hề, tuần thằng mặc nhi bất pha" , (Li tao ) Tiến cử người hiền tài và dùng người giỏi hề, tuân theo tiêu chuẩn và không thiên lệch.
2. Một âm là "phả". (Phó) Có phần, hơi. ◎ Như: "phả đa" hơi nhiều, "phả thiểu" hơi ít. ◇ Liêu trai chí dị : "Hữu tài tư, lũ quán văn tràng, tâm khí phả cao" , , (Tiên nhân đảo ) Có văn tài, thường đứng đầu trường văn, tâm khí có phần tự cao.
3. (Phó) Rất, lắm. ◇ Tô Mạn Thù : "Dư tâm vị thị liên phả công chỉnh" (Đoạn hồng linh nhạn kí ) Tôi trong lòng thầm nghĩ rằng hai câu đối thật là thâm trầm chỉnh đốn.
4. (Phó) Dùng chung với "bất" hoặc "phủ" đế biểu thị nghi vấn: có ... không? ◇ Lạc Dương già lam kí : "Thượng cổ dĩ lai, phả hữu thử sự phủ" , (Bồ đề tự ) Từ thượng cổ đến nay, có thể có việc đó không?
5. (Phó) Không thể. § Thông "phả" . ◇ Đôn Hoàng biến văn : "Quá khứ bách thiên chư phật, giai tằng chỉ trụ kì trung, thuyết pháp độ nhân, lượng trần sa nhi phả toán" , , , (Hàng ma biến văn ) Trăm nghìn chư Phật quá khứ, đều từng trụ trì vào đó, nói Pháp độ người, hằng hà sa số không thể đếm hết.
6. (Danh) Họ "Phả".

Từ điển Thiều Chửu

① Lệch, không bằng (không được bằng phẳng).
② Một âm là phả, dùng làm trợ từ. Vả, hơi. Như phả đa hơi nhiều, phả thiểu hơi ít. Đem hai mặt so sánh nhau, cái chỗ hơn kém nhau một chút đó gọi là phả.
③ Hết, đều.
④ Rất, lắm.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Không còn cách nào khác ngoài.【】 phả nại [pònài] Không thể làm khác được, chả biết làm sao;
② [Pò] (Họ) Phả.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Tương đối, khá, chút, hơi hơi, có phần: Tương đối lâu; Khá vui; Tin tức khá nhiều; Anh ấy có phần không bằng lòng (đồng ý); Hai mươi còn chưa đủ, mười lăm khá là thừa (Nhạc phủ thi tập: Mạch thượng tang); Thường làm văn để tiêu khiển, tỏ chút chí mình (Đào Uyên Minh: Ngũ liễu tiên sinh truyện);
② Rất: Rất tốt; Khi vua Thái Tổ đánh bại Viên Thuật, Tào Nhân bắt giết quân địch rất nhiều (Tam quốc chí). 【】phả vi [powéi] Rất: Hình dạng cây này rất lạ, chắc là do tay người cắt sửa mà ra;
③ Có thể... không? (dùng theo cú thức [hay , , ], hoặc [hay ], để biểu thị sự nghi vấn có tính suy đoán): ? Người ta trộm thuốc cao của ông, có thể biết được không? (Sưu thần kí); ? Liền hỏi cô gái rằng: Có thể có người đến xin cưới cô chưa? (Hiền ngu kinh); ? Ông có biết có Hàn Sơn tử chăng? (Thái bình quảng kí);
④ Lệch, nghiêng (dùng như , bộ ).
súc
sù ㄙㄨˋ, suō ㄙㄨㄛ

súc

phồn thể

Từ điển phổ thông

co lại

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Buộc, cột. ◇ Thi Kinh : "Kì thằng tắc trực, Súc bản dĩ tái" , (Đại nhã , Miên ) Giăng dây làm cho thẳng, Cột ván lại mà xây tiếp lên.
2. (Động) Tiết ước, dè sẻn. ◎ Như: "tiết y súc thực" tằn tiện cơm áo.
3. (Động) Thiếu. ◎ Như: "doanh súc" thừa thiếu, "súc nang" ngày một thêm thiếu thốn, bần cùng, "súc phúc" thiếu ăn, chịu đói.
4. (Động) Rút, co lại. ◎ Như: "súc tiểu" rụt nhỏ lại, co lại. ◇ Tây du kí 西: "Thân đầu súc cảnh, trảo nhĩ nạo tai" , (Đệ nhất hồi) Nghển đầu rụt cổ, gãi tai cào má. ◇ Đặng Trần Côn : "Hận vô Trường Phòng súc địa thuật" (Chinh Phụ ngâm ) Giận không có chước thuật của (Phí) Trường Phòng rút ngắn đường đất.
5. (Động) Lùi, chùn bước, giảm. ◎ Như: "thối súc" 退 lùi lại, "súc nục" hổ thẹn, bẽn lẽn, "súc phục" nép sợ, chịu khuất phục.
6. (Động) Lọc rượu. ◎ Như: "súc tửu" lọc rượu.
7. (Danh) § Xem "súc sa mật" .
8. (Danh) Họ "Súc".

Từ điển Thiều Chửu

① Thẳng, như tự phản nhi súc từ xét lại mình mà thẳng.
② Rượu lọc.
③ Thiếu, như doanh súc thừa thiếu.
④ Lùi lại, như thoái súc 退 sụt sùi.
⑤ Rụt, như súc tiểu rụt nhỏ lại, co lại.

Từ điển Trần Văn Chánh

】 súc sa mật [sùshamì] Sa nhân Xem [suo].

Từ điển Trần Văn Chánh

① Chùn bước, chùn lại, lùi lại: Không nên chùn lại; 退 Quyết không chùn bước trước khó khăn;
② Co lại, rút nhỏ (ngắn) lại, thu hẹp lại, rụt: Rét co nóng dãn; Co mất nửa thước; Rút ngắn chiến tuyến; Rút nhỏ, thu hẹp lại;
③ (văn) Thẳng: Tự xét lại mình mà thẳng;
④ (văn) Rượu lọc;
⑤ (văn) Thiếu: Thừa thiếu Xem [sù].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thẳng — Ngắn — Lùi lại — Thâu lại. Co rút lại — Lấy dây cột chặt lại — Lọc rượu bỏ bã rượu.

Từ ghép 12

súc
sù ㄙㄨˋ, suō ㄙㄨㄛ

súc

giản thể

Từ điển phổ thông

co lại

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

Như

Từ điển Trần Văn Chánh

】 súc sa mật [sùshamì] Sa nhân Xem [suo].

Từ điển Trần Văn Chánh

① Chùn bước, chùn lại, lùi lại: Không nên chùn lại; 退 Quyết không chùn bước trước khó khăn;
② Co lại, rút nhỏ (ngắn) lại, thu hẹp lại, rụt: Rét co nóng dãn; Co mất nửa thước; Rút ngắn chiến tuyến; Rút nhỏ, thu hẹp lại;
③ (văn) Thẳng: Tự xét lại mình mà thẳng;
④ (văn) Rượu lọc;
⑤ (văn) Thiếu: Thừa thiếu Xem [sù].

Từ ghép 3

thái, thải
cǎi ㄘㄞˇ, cài ㄘㄞˋ

thái

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

màu mỡ, đẹp đẽ

Từ điển phổ thông

1. hái, ngắt
2. chọn nhặt

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Hái, ngắt. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Nhập san thải dược" (Đệ nhất hồi ) Vào núi hái thuốc.
2. (Động) Lựa, chọn. § Thông "thải" . ◇ Sử Kí : "Thải thượng cổ "Đế" vị hiệu, hiệu viết "Hoàng Đế"" [], [] (Tần Thủy Hoàng bổn kỉ ) Chọn lấy danh hiệu "Đế" của các vua thời thượng cổ, mà đặt hiệu là "Hoàng Đế".
3. (Động) Sưu tập. ◇ Hán Thư : "Cố cổ hữu thải thi chi quan, vương giả sở dĩ quan phong tục, tri đắc thất, tự khảo chánh dã" , , , (Nghệ văn chí ) Nên xưa có quan sưu tập thơ, vua chúa lấy để xem xét phong tục, biết đắc thất (được hay mất), mà tự khảo sát chính trị vậy.
4. (Động) Khai thác, tiếp thu.
5. (Danh) Lụa màu. ◇ Sử Kí : "Văn thải thiên thất" (Hóa thực liệt truyện ) Lụa hoa văn có màu nghìn xấp.
6. (Danh) Màu sắc. ◎ Như: "tạp thải" năm sắc xen nhau.
7. (Danh) Dáng dấp, vẻ người. ◎ Như: "phong thải" dáng vẻ.
8. (Danh) Văn chương, vẻ đẹp rực rỡ. ◇ Khuất Nguyên : "Chúng bất tri dư chi dị thải" (Cửu chương , Hoài sa ) Chúng nhân không biết vẻ đẹp văn chương rực rỡ dị thường của ta.
9. (Danh) Ngày xưa quan được ăn lộc riêng một ấp gọi là "thải ấp" .
10. § Ghi chú: Ta quen đọc là "thái".

Từ điển Thiều Chửu

① Hái, ngắt.
② Lựa chọn. Nay thông dụng chữ thải .
③ Văn sức. Năm sắc xen nhau gọi là tạp thải , dáng dấp người gọi là phong thải . Ngày xưa quan được ăn lộc riêng một ấp gọi là thải ấp . Ta quen đọc là chữ thái.

Từ điển Trần Văn Chánh

Thái ấp (đất phong cho quan lại thời phong kiến).

Từ điển Trần Văn Chánh

① Hái, bẻ, trảy, ngắt: Hái chè; Bẻ hoa;
② Chọn nhặt, thu nhặt, tiếp thu (dùng như , bộ ): Tiếp thu;
③ Lôi kéo;
④ Vẫy tay ra hiệu.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Hái. Nhặt lấy — Mầu mỡ. Tốt.

Từ ghép 28

thải

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Hái, ngắt. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Nhập san thải dược" (Đệ nhất hồi ) Vào núi hái thuốc.
2. (Động) Lựa, chọn. § Thông "thải" . ◇ Sử Kí : "Thải thượng cổ "Đế" vị hiệu, hiệu viết "Hoàng Đế"" [], [] (Tần Thủy Hoàng bổn kỉ ) Chọn lấy danh hiệu "Đế" của các vua thời thượng cổ, mà đặt hiệu là "Hoàng Đế".
3. (Động) Sưu tập. ◇ Hán Thư : "Cố cổ hữu thải thi chi quan, vương giả sở dĩ quan phong tục, tri đắc thất, tự khảo chánh dã" , , , (Nghệ văn chí ) Nên xưa có quan sưu tập thơ, vua chúa lấy để xem xét phong tục, biết đắc thất (được hay mất), mà tự khảo sát chính trị vậy.
4. (Động) Khai thác, tiếp thu.
5. (Danh) Lụa màu. ◇ Sử Kí : "Văn thải thiên thất" (Hóa thực liệt truyện ) Lụa hoa văn có màu nghìn xấp.
6. (Danh) Màu sắc. ◎ Như: "tạp thải" năm sắc xen nhau.
7. (Danh) Dáng dấp, vẻ người. ◎ Như: "phong thải" dáng vẻ.
8. (Danh) Văn chương, vẻ đẹp rực rỡ. ◇ Khuất Nguyên : "Chúng bất tri dư chi dị thải" (Cửu chương , Hoài sa ) Chúng nhân không biết vẻ đẹp văn chương rực rỡ dị thường của ta.
9. (Danh) Ngày xưa quan được ăn lộc riêng một ấp gọi là "thải ấp" .
10. § Ghi chú: Ta quen đọc là "thái".

Từ điển Thiều Chửu

① Hái, ngắt.
② Lựa chọn. Nay thông dụng chữ thải .
③ Văn sức. Năm sắc xen nhau gọi là tạp thải , dáng dấp người gọi là phong thải . Ngày xưa quan được ăn lộc riêng một ấp gọi là thải ấp . Ta quen đọc là chữ thái.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Như nghĩa ① và
② (bộ );
② Sắc thái, dáng dấp, vẻ người: Phong thái;
③ Màu sắc rực rỡ (dùng như , bộ ).

Từ điển Trần Văn Chánh

① Hái, bẻ, trảy, ngắt: Hái chè; Bẻ hoa;
② Chọn nhặt, thu nhặt, tiếp thu (dùng như , bộ ): Tiếp thu;
③ Lôi kéo;
④ Vẫy tay ra hiệu.

Từ ghép 1

huyến, quýnh
xiòng ㄒㄩㄥˋ

huyến

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Phó) Xa. ◇ Lí Hoa : "Bình sa vô ngân, quýnh bất kiến nhân" , (Điếu cổ chiến trường văn ) Cát phẳng không bờ, xa không thấy người.
2. Một âm là "huyến". (Động) Kinh doanh, cầu cạnh.

Từ điển Thiều Chửu

① Xa.
② Một âm là huyến. Kinh doanh, cầu cạnh.

quýnh

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

xa

Từ điển trích dẫn

1. (Phó) Xa. ◇ Lí Hoa : "Bình sa vô ngân, quýnh bất kiến nhân" , (Điếu cổ chiến trường văn ) Cát phẳng không bờ, xa không thấy người.
2. Một âm là "huyến". (Động) Kinh doanh, cầu cạnh.

Từ điển Thiều Chửu

① Xa.
② Một âm là huyến. Kinh doanh, cầu cạnh.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Xa, xa xa: Cố hương xa đã xa, núi sông dài lại rộng (Tạ Diêu: Kinh lộ dạ phát); Bao la thay sa mạc phẳng không bờ, xa xa không thấy người (Lí Hoa: Điếu cổ chiến trường văn).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bon chen tìm kiếm — Dài. Xa.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.