Từ điển trích dẫn

1. Dựa vào quyền thế. ◎ Như: "trượng thế lăng nhân" ỷ thế khinh người.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cậy vào sức mạnh địa vị kẻ khác.
nhân, nhận
rèn ㄖㄣˋ

nhân

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Xe, xoắn (sợi, dây).
2. (Động) Xỏ chỉ vào kim.
3. (Động) Khâu vá. ◎ Như: "phùng nhân" may vá.
4. (Động) Thắt, kết. ◇ Khuất Nguyên : "Nhân thu lan dĩ vi bội" (Li tao ) Kết hoa thu lan để đeo.
5. (Động) Tâm phục, cảm bội. ◎ Như: "cảm nhân thịnh tình" cảm phục tình hậu.
6. § Ta quen đọc là "nhận".

Từ điển Thiều Chửu

① Xỏ chỉ, sợi phải xe lại rồi mới xỏ vào kim mà khâu được, cho nên may áo gọi là phùng nhân .
② Tâm phục, như cảm nhân thịnh tình cảm phục tình hậu.
③ Xe sợi. Ta quen đọc là chữ nhận.

nhận

phồn thể

Từ điển phổ thông

xâu kim (xỏ chỉ vào kim)

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Xe, xoắn (sợi, dây).
2. (Động) Xỏ chỉ vào kim.
3. (Động) Khâu vá. ◎ Như: "phùng nhân" may vá.
4. (Động) Thắt, kết. ◇ Khuất Nguyên : "Nhân thu lan dĩ vi bội" (Li tao ) Kết hoa thu lan để đeo.
5. (Động) Tâm phục, cảm bội. ◎ Như: "cảm nhân thịnh tình" cảm phục tình hậu.
6. § Ta quen đọc là "nhận".

Từ điển Thiều Chửu

① Xỏ chỉ, sợi phải xe lại rồi mới xỏ vào kim mà khâu được, cho nên may áo gọi là phùng nhân .
② Tâm phục, như cảm nhân thịnh tình cảm phục tình hậu.
③ Xe sợi. Ta quen đọc là chữ nhận.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Xâu kim, xỏ kim, xỏ chỉ: Xâu kim, xỏ kim;
② Khâu vá: Máy khâu;
③ (văn) Xe sợi;
④ (văn) Cảm phục, tâm phục, cảm kích: Cảm phục; Hết sức cảm kích tình cảm cao đẹp.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dây tơ liên miên không dứt ( nói về lúc kéo tơ ở kén tằm ra ) — Ghi nhớ, cột chặt trong lòng, không quên. Thường dùng trong thư từ.
nhân, nhận
rèn ㄖㄣˋ

nhân

giản thể

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

nhận

giản thể

Từ điển phổ thông

xâu kim (xỏ chỉ vào kim)

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Xâu kim, xỏ kim, xỏ chỉ: Xâu kim, xỏ kim;
② Khâu vá: Máy khâu;
③ (văn) Xe sợi;
④ (văn) Cảm phục, tâm phục, cảm kích: Cảm phục; Hết sức cảm kích tình cảm cao đẹp.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như
mại
mài ㄇㄞˋ

mại

giản thể

Từ điển phổ thông

cố gắng, gắng sức

Từ điển trích dẫn

1. Dùng hết sức mắt nhìn ra xa. ◇ Đỗ Phủ : "Khóa mã xuất giao thì cực mục, Bất kham nhân sự nhật tiêu điều" , (Dã vọng ) Cưỡi ngựa ra ngoài thành nhìn mút mắt, Đau lòng vì cảnh đời ngày một suy đồi, rách nát.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thật ra, tít tắp, nhìn mút mắt.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dùng tới sức mạnh quân lính, ý nói đem binh đi đánh — Hoạt động, thi thố tài năng.

Từ điển phổ thông

vô cùng, hết sức, rất mực

cường kình

giản thể

Từ điển phổ thông

khoẻ mạnh, sung sức, mạnh mẽ

Từ điển trích dẫn

1. Ngọc trang sức trên mũ. Thường chỉ đàn ông có dung mạo đẹp. ◇Ấu học quỳnh lâm : "Mạo xú viết bất dương, mạo mĩ viết quan ngọc" , (Quyển nhị, Thân thể loại ) Dung mạo xấu gọi là bất dương, Dung mạo đẹp gọi là quan ngọc.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Viên đá quý gắn vào mũ của người có chức việc.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Hư nát sức mẻ.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.