sồ
chú ㄔㄨˊ, jú ㄐㄩˊ, jù ㄐㄩˋ

sồ

phồn thể

Từ điển phổ thông

con chim non

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Gà con. ◇ Lễ Kí : "Thiên tử nãi dĩ sồ thường thử" (Nguyệt lệnh ) Vua bèn lấy gà con nếm thử với nếp.
2. (Danh) Phiếm chỉ chim non. ◇ Bạch Cư Dị : "Bách điểu nhũ sồ tất" (Vãn yến ) Các chim cho chim non ăn xong.
3. (Danh) Trẻ con. ◇ Đỗ Phủ : "Chúng sồ lạn mạn thụy" (Bành nha hành ) Lũ trẻ con mặc tình ngủ.
4. (Tính) Non, con, nhỏ. ◎ Như: "sồ yến" én non, "sồ cúc" cúc non.

Từ điển Thiều Chửu

① Non, chim non gọi là sồ, gà con cũng gọi là sồ, trẻ con cũng gọi là sồ.
② Uyên sồ một loài chim như chim phượng.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Chim non, gà con, vịt con...: Gà con;
② Dê con;
③ Đứa bé con.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Con chim con mới nở — Chỉ chung loài thú vật mới sinh — Non nớt, bé nhỏ, thơ ấu.

Từ ghép 8

uyên
yuān ㄩㄢ

uyên

phồn thể

Từ điển phổ thông

con vịt đực

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) "Uyên sồ" một loài chim phượng.

Từ điển Thiều Chửu

① Uyên sồ một loài chim phượng.

Từ điển Trần Văn Chánh

】 uyên sồ [yuanchú] Một loài chim giống như phượng.

Từ ghép 2

phượng, phụng
fèng ㄈㄥˋ

phượng

phồn thể

Từ điển phổ thông

chim phượng hoàng (con đực)

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Chim phượng. § Theo truyền thuyết, chim phượng là vua loài chim, đời xưa bảo chim phượng hoàng ra là điềm có đế vương. Con trống gọi là "phụng" , con mái gọi là "hoàng" . Còn gọi là "đan điểu" , "hỏa điểu" .
2. (Danh) Họ "Phụng".
3. (Danh) "Phụng Hoàng" tên huyện (Trung Quốc).
4. § Ta quen đọc là "phượng".

Từ điển Thiều Chửu

① Chim phượng. Ðời xưa bảo chim phượng hoàng ra là điềm có đế vương. Con đực gọi là phượng , con cái gọi là hoàng .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Chim phượng: Long phượng;
② [Fèng] (Họ) Phượng.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một loài chim đẹp, tức chim Phượng. Cũng đọc Phụng. Đoạn trường tân thanh có câu: » Nào người phượng chạ loan chung, nào người tích lục tham hồng là ai «.

Từ ghép 22

phụng

phồn thể

Từ điển phổ thông

chim phượng hoàng (con đực)

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Chim phượng. § Theo truyền thuyết, chim phượng là vua loài chim, đời xưa bảo chim phượng hoàng ra là điềm có đế vương. Con trống gọi là "phụng" , con mái gọi là "hoàng" . Còn gọi là "đan điểu" , "hỏa điểu" .
2. (Danh) Họ "Phụng".
3. (Danh) "Phụng Hoàng" tên huyện (Trung Quốc).
4. § Ta quen đọc là "phượng".

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Xem Phượng.

Từ ghép 4

sồ
chú ㄔㄨˊ

sồ

phồn thể

Từ điển phổ thông

con chim non

Từ điển trích dẫn

1. § Một dạng viết của chữ "sồ" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như chữ Sồ .

Từ điển trích dẫn

1. "Phục long" là con rồng nằm, "phượng sồ" là con phượng non. Chỉ người tài chưa xuất đầu lộ diện. Người đời Tam Quốc gọi Gia Cát Luợng là "phục long" và Bàng Thông là "phượng sồ".

mục tiền

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

trước mắt, sắp tới

Từ điển trích dẫn

1. Trước mắt, gần ngay đó. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Kim nhật phương tri Phục Long, Phụng Sồ chi ngữ. Hà kì đại hiền chỉ tại mục tiền" , . (Đệ tam thập lục hồi) Hôm nay mới hiểu được tiếng Phục Long, Phượng Sồ. Ngờ đâu đại hiền ở ngay trước mắt. § "Phục Long" chỉ "Gia Cát Khổng Minh" , "Phượng Sồ" chỉ "Bàng Thống" : hai bậc kì tài thời Tam Quốc.
2. Hiện tại, bây giờ. ◇ Liệt Tử : "Đương thân chi sự, hoặc văn hoặc kiến, vạn bất thức nhất; mục tiền chi sự, hoặc tồn hoặc phế, thiên bất thức nhất" , , ; , , (Dương Chu ) Việc tự thân người ta, hoặc nghe hoặc thấy, muôn việc không biết một; việc bây giờ, hoặc còn hoặc mất, nghìn việc không biết một.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Trước mắt .
sồ
chú ㄔㄨˊ

sồ

giản thể

Từ điển phổ thông

con chim non

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Chim non, gà con, vịt con...: Gà con;
② Dê con;
③ Đứa bé con.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như

Từ ghép 1

uyên
yuān ㄩㄢ

uyên

giản thể

Từ điển phổ thông

con vịt đực

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

】 uyên sồ [yuanchú] Một loài chim giống như phượng.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như

Từ ghép 1

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Động minh kí: Đông Phương sóc tâu » Chúng tôi đi ngang qua rừng bắt được con phượng con 5 sắc « — Con chim phượng còn non. Chỉ người trẻ tuổi tài cao — Tên một nhân vật đời Tam Quốc, quân sư của Lưu Bị có tài nhưng chết sớm. » Phụng Sồ danh giá biết bao « ( Hoa Điều Tranh năng ).
hình
xíng ㄒㄧㄥˊ

hình

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

dáng vẻ, hình dáng

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Thân thể, thật thể. ◎ Như: "hữu hình" có hình thể, "vô hình" không có hình thể, "hình ảnh bất li" như (thân) hình với bóng (không lìa).
2. (Danh) Dáng, vẻ. ◎ Như: "viên hình" hình tròn, "hình thái" dáng vẻ bên ngoài, "hình dong" dung nhan, vẻ mặt.
3. (Danh) Trạng huống, ◎ Như: "tình hình" tình trạng.
4. (Danh) Địa thế. ◎ Như: "địa hình" , "hình thế" . ◇ Sử Kí : "Tần, hình thắng chi quốc, đái san chi hiểm" , , (Cao Tổ bổn kỉ ) Tần là một nước có hình thế hiểm trở, có núi bao quanh như cái đai.
5. (Động) Lộ ra, biểu hiện. ◎ Như: "hữu ư trung hình ư ngoại" có ở trong hiện ra ngoài, "hỉ hình ư sắc" niềm vui lộ trên nét mặt.
6. (Động) Cấu thành, biến thành. ◇ Quản Tử : "Duy hữu đạo giả, năng bị hoạn ư vị hình dã, cố họa bất manh" , , (Mục dân ) Chỉ bậc đạt đạo, biết phòng ngừa từ khi hoạn nạn chưa thành hình, cho nên tai họa không nẩy ra.
7. (Động) Miêu tả, diễn tả. ◎ Như: "hình dung" miêu tả, "nan dĩ hình ư bút mặc" khó diễn tả bằng bút mực.
8. (Động) So sánh, đối chiếu. ◎ Như: "tương hình kiến truất" so nhau thấy kém cỏi.

Từ điển Thiều Chửu

① Hình thể.
② Hình dáng.
③ Hình dong, tưởng tượng ra rồi vẽ cho hệt hình trạng người hay vật nào mà mình đã biết ra gọi là hình.
④ So sánh, như tương hình kiến chuyết cùng so thấy vụng.
⑤ Hiện ra, như hữu ư trung hình ư ngoại có ở trong hiện ra ngoài.
⑥ Hình thế đất.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Hình, hình thể, hình dáng: Hình tam giác;
② Hình dung, hình: Như hình với bóng;
③ Hình thế đất: Địa hình;
④ Biểu lộ, hiện ra, tỏ ra: Có ở trong hiện ra ngoài; Niềm vui lộ rõ trên nét mặt;
⑤ So sánh: So sánh với nhau; Cùng so thấy vụng.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái hiện ra trước mắt — Thân thể — Mặt mũi, dung mạo — Thế đất — Cái mẫu nhỏ của một công trình xây cất. Cũng gọi là Mô hình.

Từ ghép 51

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.