lị
lì ㄌㄧˋ

lị

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

đến, tới

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Tới nơi. § Cũng như chữ "lị" .
2. (Động) Trị, thống trị. ◇ Đạo Đức Kinh : "Dĩ đạo lị thiên hạ" (Chương 60) Dùng đạo để trị thiên hạ.
3. (Trạng thanh) Tiếng gió thổi, tiếng nước chảy: vèo, vèo vèo, xào xạc, rì rào. ◎ Như: "lị lị" rì rào (tiếng nước chảy), "lị táp" xào xạc (cây cối). § Cũng chỉ hành động nhanh chóng, nhanh ào ào, vèo một cái.

Từ điển Thiều Chửu

① Tới, trị, thống trị. Cũng như chữ lị . Lão Tử : dĩ đạo lị thiên hạ dùng đạo để trị thiên hạ.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Tới, ở trên nhìn xuống, thống trị: Dùng đạo để trị thiên hạ (Lão tử);
② Đến, tới.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Đến, tới: Đến họp; Đến hội trường. Cv. (bộ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như chữ Lị .
khỉ
qǐ ㄑㄧˇ

khỉ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. lúa khỉ (kê trắng)
2. rau diếp

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Lúa "khỉ", hạt cứng, không có chất dính. § Còn gọi là "tắc" .
2. (Danh) Một thứ rau, giống như "khổ thái" rau đắng.
3. § Thông "kỉ" .

Từ điển Thiều Chửu

① Lúa khỉ (kê trắng).
② Rau diếp.
③ Cùng nghĩa với chữ kỉ .

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Lúa khỉ, kê trắng;
② Rau diếp;
③ Như (bộ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một loại lúa — Tên một loài rau.
chỉ
zhǐ ㄓˇ

chỉ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. nền đất
2. (xem: địa chỉ )

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Nền móng, cơ sở. ◇ Vương An Thạch : "Bao Thiền San diệc vị chi Hoa San, Đường phù đồ Tuệ Bao thủy xá ư kì chỉ" , (Du Bao Thiền Sơn kí ) Bao Thiền Sơn cũng gọi là Hoa Sơn; đời Đường, nhà sư Tuệ Bao bắt đầu cất nhà ở nền này.
2. (Danh) Nơi, chỗ, địa điểm. ◎ Như: "trụ chỉ" chỗ ở.

Từ điển Thiều Chửu

① Cái nền.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Nơi, chỗ, chỉ, địa điểm: Nơi ở, chỗ ở; Địa điểm của nhà máy; Địa chỉ; Nơi (ở) cũ, địa điểm cũ;
② Nền.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nền nhà.

Từ ghép 8

biện
bàn ㄅㄢˋ

biện

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. cánh hoa
2. múi quả

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Hột giống dưa.
2. (Danh) Cánh hoa. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Dụng hoa biện, liễu chi biên thành kiệu mã" , (Đệ nhị thập thất hồi) Dùng cánh hoa, cành liễu bện thành kiệu ngựa.
3. (Danh) Gọi tắt của "biện mô" . ◎ Như: "tam tiêm biện" bộ phận ba màng nhánh trong tim (tiếng Anh: aortic valve).
4. (Danh) Lượng từ: múi, nhánh, tép, miếng, phần. ◎ Như: "lưỡng biện nhi toán" hai nhánh tỏi, "bả tây qua thiết thành tứ biện nhi" 西 bổ quả dưa hấu thành bốn miếng.
5. (Động) § Xem "biện hương" .

Từ điển Thiều Chửu

① Những chỗ trong quả dưa có nhiều hạt nó châu lại với nhau gọi là biện.
② Cánh hoa.
③ Múi quả.
④ Biện hương kính trọng, kính mộ.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Múi (cam...), tép (tỏi...) ;
② Cánh (hoa): Cánh hoa. Cv. [bànr];
③ 【】 biện hương [bànxiang] Kính trọng, kính mộ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Hột của trái dưa — Tấm mỏng, phiến mỏng — Cánh hoa.

Từ ghép 2

cổn, hỗn
gǔn ㄍㄨㄣˇ, hún ㄏㄨㄣˊ, hùn ㄏㄨㄣˋ

cổn

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Dây, dải.
2. (Động) May viền (trang sức quần áo).
3. (Danh) Lượng từ: bó, mớ.
4. Một âm là "hỗn". (Danh) § Xem "Hỗn Nhung" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái đai dệt bằng tơ. Dây lưng tơ. Sợi dây — Bó tơ nhỏ, gồm 10 sợi tơ.

hỗn

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Dây, dải.
2. (Động) May viền (trang sức quần áo).
3. (Danh) Lượng từ: bó, mớ.
4. Một âm là "hỗn". (Danh) § Xem "Hỗn Nhung" .

Từ ghép 1

cựu
jiù ㄐㄧㄡˋ

cựu

giản thể

Từ điển phổ thông

1. cũ
2. lâu

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Cũ: Lối học cũ; Quan điểm cũ; Máy cũ; 穿 Quần áo đã mặc cũ; Bạn cũ, bạn cố tri;
② Xưa: ¨¹ Nước xưa; Ngày xưa;
③ Cổ: Tuồng cổ; Thơ cổ;
⑤ Lâu đời: Mối hận lâu đời; Nỗi oán hận lâu đời.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Một lối viết tắt của chữ Cựu .

Từ ghép 1

tạc, tộ
zuò ㄗㄨㄛˋ

tạc

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. phần thịt tế rồi đem chia ra
2. báo đáp

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Thịt dùng trong việc tế tự.
2. (Động) Báo đáp, thù đáp. ◇ Tả truyện : "Tạc chi thổ nhi mệnh chi thị" (Ẩn Công bát niên ) Đền đáp đất đai và ban đặt cho họ.
3. (Động) Ban phúc, giáng phúc. ◇ Hán Thư : "Đức bạc vị tôn, phi tạc duy ương" , (Tự truyện hạ ) Đức mỏng mà ngôi vị cao quý, không ban phúc mà chỉ gieo tai họa.
4. § Cũng đọc là "tộ".

Từ điển Thiều Chửu

① Thịt phần, thịt tế rồi đem chia phần gọi là tạc.
② Báo đáp.
③ Phúc, cũng đọc là chữ tộ.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Thịt phần (phần thịt chia sau khi tế);
② Phúc trời cho (như , bộ );
③ Báo cho biết;
④ Ban thưởng: Thưởng cho ruộng đất (Phan Úc: Sách Ngụy công Cửu tích văn).

tộ

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Thịt dùng trong việc tế tự.
2. (Động) Báo đáp, thù đáp. ◇ Tả truyện : "Tạc chi thổ nhi mệnh chi thị" (Ẩn Công bát niên ) Đền đáp đất đai và ban đặt cho họ.
3. (Động) Ban phúc, giáng phúc. ◇ Hán Thư : "Đức bạc vị tôn, phi tạc duy ương" , (Tự truyện hạ ) Đức mỏng mà ngôi vị cao quý, không ban phúc mà chỉ gieo tai họa.
4. § Cũng đọc là "tộ".

Từ điển Thiều Chửu

① Thịt phần, thịt tế rồi đem chia phần gọi là tạc.
② Báo đáp.
③ Phúc, cũng đọc là chữ tộ.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Thịt phần (phần thịt chia sau khi tế);
② Phúc trời cho (như , bộ );
③ Báo cho biết;
④ Ban thưởng: Thưởng cho ruộng đất (Phan Úc: Sách Ngụy công Cửu tích văn).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Rượu thịt để cúng. Cỗ cúng — Dùng như chữ Tộ .
tương
xiāng ㄒㄧㄤ

tương

phồn thể

Từ điển phổ thông

lụa vàng phơn phớt

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Lụa vàng nhạt. § Ngày xưa hay dùng để đựng sách hay bao sách, nên gọi sách vở quý báu là "phiếu tương" hay "kiêm tương" . ◇ Quan Hán Khanh : "Độc tận phiếu tương vạn quyển thư" (Đậu nga oan ) Đọc hết sách quý cả vạn cuốn.
2. (Tính) Vàng nhạt. ◇ Nhạc phủ thi tập : "Tương khỉ vi hạ quần, Tử khỉ vi thượng nhu" , (Mạch thượng tang ) Lụa vàng nhạt làm váy, Lụa tía làm áo ngắn.

Từ điển Thiều Chửu

① Lụa vàng phơn phớt, ngày xưa hay dùng để viết, nên gọi sách vở là phiếu tương hay kiêm tương .

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Lụa vàng nhạt (ngày xưa dùng để viết): (hay ) Sách vở (viết trên lụa);
② Màu vàng nhạt.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thứ lụa màu ngà.
hu
xū ㄒㄩ

hu

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

trợn mắt

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Trợn mắt, giương mắt. ◇ Cao Bá Quát : "Mang mang thân thế độc hu hành" (Du Đằng giang ) Thân thế mờ mịt một mình trợn mắt cau mày.
2. (Tính) Lo buồn, ưu sầu. ◇ Thi Kinh : "Ngã bất kiến hề, Vân hà hu hĩ" , (Tiểu nhã , Đô nhân sĩ ) Ta không thấy nữa, Sao khỏi ưu sầu.
3. (Tính) To, lớn. § Thông "hu"
4. (Danh) Họ "Hu".

Từ điển Thiều Chửu

① Trợn mắt lên, trợn mắt cau mày gọi là hu hành .
② Lo.
③ To, lớn.
④ Tên một thứ cỏ.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Mở to mắt, trợn mắt lên: Trợn mắt cau mày;
② Lo lắng;
③ To lớn;
④ Tên một thứ cỏ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Giương mắt lên, trợn mắt lên — To lớn — Lo lắng — Họ người.
tỉnh, tịnh
jǐng ㄐㄧㄥˇ

tỉnh

phồn thể

Từ điển phổ thông

hố làm bẫy

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cũng như .

Từ điển Thiều Chửu

① Hố cạm, đào hố đặt bẫy để lừa bắt giống thú gọi là tỉnh.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Hầm bẫy thú vật lớn.

tịnh

phồn thể

Từ điển phổ thông

hố làm bẫy

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Hố cạm (để đặt bẫy). Như (bộ ).

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.