Từ điển trích dẫn

1. Con gái còn ở nhà cha mẹ, chưa lấy chồng. ◇ Hàn Dũ : "Nữ tử nhị nhân, tại thất, tuy giai ấu, thị tật cư tang như thành nhân" , , , (Đường cố tặng Giáng Châu thứ sử ) Hai con gái, chưa chồng, tuy đều còn nhỏ, nhưng chăm sóc người bệnh để tang như người lớn.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Còn ở nhà, chưa về nhà chồng ( nói về người con gái chưa lấy chồng ).

Từ điển trích dẫn

1. Vật làm tin, vật để làm bằng chứng. ◇ Vô danh thị : "Ngã giá lí hữu cá tảo mộc sơ nhi, dữ nhĩ tố tín vật" , (Hoàng hoa dục , Đệ nhất chiết) Em trong đó có cái lược bằng gỗ táo, cho chàng làm vật làm tin.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đồ để làm tin.

Từ điển trích dẫn

1. Lớp da bọc thân. § "Bì" là da mặt ngoài, "phu" là da dính thịt ở mặt trong.
2. Mượn chỉ bề ngoài, biểu diện.
3. Thiển cận, nông cạn. ◇ Tăng Củng : "Chu du đương thế, thường phỉ nhiên hữu phù suy cứu khuyết chi tâm, phi đồ thị bì phu, tùy ba lưu, khiên chi diệp nhi dĩ dã" , , , , (Thướng Âu Dương học sĩ đệ nhất thư ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lớp da bọc ngoài thân thể.

Từ điển trích dẫn

1. Đang để tang. ☆ Tương tự: "cư ưu" , "trạch ưu" . ◇ Hàn Dũ : "Nữ tử nhị nhân, tại thất, tuy giai ấu, thị tật cư tang như thành nhân" , , , (Đường cố tặng Giáng Châu thứ sử ) Hai con gái, chưa chồng, tuy đều còn nhỏ, nhưng chăm sóc người bệnh để tang như người lớn.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đang để tang cho cha mẹ.

Từ điển trích dẫn

1. Thần binh hoặc quỷ binh. ◇ Tây du kí 西: "Na các thần tức trước bổn xử âm binh, quát nhất trận tụ thú âm phong, tróc liễu ta dã kê san trĩ, giác lộc phì chương, hồ hoan hạc thố, hổ báo lang trùng, cộng hữu bách thiên dư chích, hiến dữ hành giả" , , , 鹿, , , , (Đệ tam thập bát hồi) Các thần tức thì sai âm binh bản xứ, thổi một trận gió âm dồn các thú vật, bắt trĩ nội, gà rừng, hươu sừng, nai béo, lợn rừng, cáo, thỏ, hổ, báo, sài lang, cộng lại hơn một nghìn con, dâng lên Hành Giả.
2. Chỉ nữ binh. ◇ Thủy hử truyện : "Hậu trận hựu thị nhất đội âm binh, thốc ủng trước mã thượng tam cá nữ đầu lĩnh" , (Đệ thất thập lục hồi) Phía sau trận lại có một đội nữ binh, do ba nữ đầu lĩnh cưỡi ngựa điều hợp.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lính ở cõi chết. Chỉ các lực lượng của thầy phù thủy.

Từ điển trích dẫn

1. Oán trách. ◇Ứng Thiệu : "Thị cố quân tử ách cùng nhi bất mẫn, vinh nhục nhi bất cẩu, lạc thiên tri mệnh vô oán vưu yên" , , (Phong tục thông , Cùng thông tự ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Giận trách ( Oán thiên vưu nhân: Giận trời trách người, thái độ của kẻ thất bại mà kém hiểu biết ). Hát nói của Cao Bá Quát có câu: » Hẳn bền lòng chớ chút oán vưu, thời chí hỹ ngư long biến hóa «.

Từ điển trích dẫn

1. Rãnh cống dẫn nước phế thải dưới lòng đất. § Rãnh ở trên mặt đất gọi là "minh câu" . ◇ Lão Xá : "Tu câu đích kế hoạch thị tiên tu nhất đạo ám câu; bả ám câu tu hảo, tái điền thượng na điều lão đích minh câu" ; , (Long tu câu , Đệ tam mạc).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Rãnh nước ngầm dưới đất, vòi nước ngầm.
ban, biếm, biến, biện
bān ㄅㄢ, bàn ㄅㄢˋ, biǎn ㄅㄧㄢˇ, biàn ㄅㄧㄢˋ, piàn ㄆㄧㄢˋ

ban

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Phân tích, phân biệt, nhận rõ. ◎ Như: "bất biện thúc mạch" không phân biệt lúa đỗ (chỉ người ngu tối). ◇ Dịch Kinh : "Biện thị dữ phi" (Hệ từ hạ ) Phân biệt phải trái.
2. (Động) Tranh luận, biện bác. § Thông "biện" . ◇ Thương quân thư : "Khúc học đa biện" (Canh pháp ) Cái học khúc mắc thì hay tranh cãi.
3. Một âm là "biến". (Phó) Khắp.
4. Một âm là "ban". (Động) Ban bố. § Thông "ban" . ◇ Hán Thư : "Lại dĩ văn pháp giáo huấn ban cáo" (Cao Đế kỉ hạ ) Quan lại dùng văn pháp dạy dỗ ban bố cho biết.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Xem Ban cáo — Các âm khác là Biếm, Biến, Phiến. Xem các âm này.

Từ ghép 1

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thoát lui — Các âm khác là Ban, Biến, Biện, Phiến. Xem các âm này.

Từ ghép 1

biến

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Phân tích, phân biệt, nhận rõ. ◎ Như: "bất biện thúc mạch" không phân biệt lúa đỗ (chỉ người ngu tối). ◇ Dịch Kinh : "Biện thị dữ phi" (Hệ từ hạ ) Phân biệt phải trái.
2. (Động) Tranh luận, biện bác. § Thông "biện" . ◇ Thương quân thư : "Khúc học đa biện" (Canh pháp ) Cái học khúc mắc thì hay tranh cãi.
3. Một âm là "biến". (Phó) Khắp.
4. Một âm là "ban". (Động) Ban bố. § Thông "ban" . ◇ Hán Thư : "Lại dĩ văn pháp giáo huấn ban cáo" (Cao Đế kỉ hạ ) Quan lại dùng văn pháp dạy dỗ ban bố cho biết.

Từ điển Thiều Chửu

① Phân tích, biện xét. Xét các sự vật rồi chia rành ra xấu tốt phải chăng gọi là biện. Kẻ ngu gọi là bất biện thúc mạch không phân biệt lúa đỗ.
② Cùng nghĩa với chữ biện nghĩa là tranh biện, biện bác.
③ Một lối văn tranh biện về sự lí cũng gọi là biện.
④ Một âm là biến. Khắp.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vòng quanh, khắp. Như hai chữ Biến , — Các âm khác là Ban, Biếm, Biện, Phiến.

biện

phồn thể

Từ điển phổ thông

phân biệt

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Phân tích, phân biệt, nhận rõ. ◎ Như: "bất biện thúc mạch" không phân biệt lúa đỗ (chỉ người ngu tối). ◇ Dịch Kinh : "Biện thị dữ phi" (Hệ từ hạ ) Phân biệt phải trái.
2. (Động) Tranh luận, biện bác. § Thông "biện" . ◇ Thương quân thư : "Khúc học đa biện" (Canh pháp ) Cái học khúc mắc thì hay tranh cãi.
3. Một âm là "biến". (Phó) Khắp.
4. Một âm là "ban". (Động) Ban bố. § Thông "ban" . ◇ Hán Thư : "Lại dĩ văn pháp giáo huấn ban cáo" (Cao Đế kỉ hạ ) Quan lại dùng văn pháp dạy dỗ ban bố cho biết.

Từ điển Thiều Chửu

① Phân tích, biện xét. Xét các sự vật rồi chia rành ra xấu tốt phải chăng gọi là biện. Kẻ ngu gọi là bất biện thúc mạch không phân biệt lúa đỗ.
② Cùng nghĩa với chữ biện nghĩa là tranh biện, biện bác.
③ Một lối văn tranh biện về sự lí cũng gọi là biện.
④ Một âm là biến. Khắp.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Phân biệt, biện biệt, nhận rõ: Phân biệt rõ phải trái; Không phân biệt đậu hay mì;
② Tranh biện, biện bác (dùng như , bộ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Phân biệt rõ ràng — Xét rõ, không nghi ngờ gì nữa — Đầy đủ, soạn đủ — Tranh luận, cãi cọ — Các âm khác là Ban, Biếm, Biến, Phiến.

Từ ghép 14

Từ điển trích dẫn

1. Một loại hóa tệ ngày xưa.
2. Vật trân quý. Cũng phiếm chỉ vàng bạc tiền của. ◇ Phương Hiếu Nhụ : "Nhân duy vô dục, thị bảo hóa do ngõa lịch dã, thị xa mã như thảo giới dã" , , (Tĩnh trai kí ) Người không tham muốn thì coi vàng bạc như đá vụn, coi ngựa xe như rơm rác.
3. Tiếng chửi chế giễu khinh rẻ người khác.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Hàng quý, vật quý.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tiếng nhà Phật, chỉ mối ràng buộc giữa người này với người khác. Nghĩa hẹp là mối ràng buộc vợ chồng đã có sẵn từ trước. Đoạn trường tân thanh có câu: » Âu đành quả kiếp nhân duyên, cũng người một hội một thuyền đâu xa « — Kinh nhà Phật: Dục tri tiền thế nhân, kim sinh thụ giả thị, dục tri lai thế quả, kim sinh tác giả thị , , : Muốn biết cái nhân duyên trước thế nào, thì hãy xem đời nay được hưởng thế nào, muốn biết quả kiếp đời sau thế nào, hãy xem kiếp nầy ăn ở thế nào. » Âu đành quả kiếp nhân duyên «( Kiều ).

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.