hiệp, hợp
hé ㄏㄜˊ, qià ㄑㄧㄚˋ, xiá ㄒㄧㄚˊ

hiệp

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Thấm ướt. ◇ Vương Gia : "Chung bất phục kiến, thế khấp hiệp tịch" , (Thập di kí ) Rốt cuộc không gặp lại, khóc lóc thấm ướt chiếu.
2. (Động) Thấm sâu, thâm nhập. ◇ Thư Kinh : "Hiếu sanh chi đức, hiệp vu dân tâm" , (Đại Vũ mô ) Đức hiếu sinh, thấm sâu vào lòng dân.
3. (Động) Hợp, thích hợp. ◇ Thi Kinh : "Vi tửu vi lễ, Chưng tí tổ tỉ, Dĩ hiệp bách lễ" , , (Chu tụng , Tái sam ) Làm rượu cay làm rượu ngọt, Cúng lên ông bà, Để thích hợp với các lễ nghi.
4. (Động) Hòa thuận, thân thiết, hòa mục. ◇ Liêu trai chí dị : "Khoản hiệp nhất như tòng tiền" (Hương Ngọc ) Hòa thuận khắng khít như xưa.
5. (Động) Thương lượng, bàn bạc. ◎ Như: "hiệp thương" thương lượng.
6. (Tính) Rộng, khắp. ◎ Như: "bác thức hiệp văn" kiến thức rộng lớn.
7. Một âm là "hợp". (Danh) Sông "Hợp".

Từ điển Thiều Chửu

① Hòa hiệp.
② Thấm.
③ Một âm là hợp. Sông Hợp.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Hợp nhau, hòa hợp: Tình cảm hợp nhau;
② Bàn bạc, thương lượng giao thiệp: Đích thân đi giao thiệp;
③ Truyền ra, phổ biến;
④ (văn) Thấm ướt;
⑤ Rộng, nhiều: Học rộng nghe nhiều;
⑥ [Qià] Sông Hợp.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thấm ướt — Hòa hợp.

hợp

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

sông Hợp

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Thấm ướt. ◇ Vương Gia : "Chung bất phục kiến, thế khấp hiệp tịch" , (Thập di kí ) Rốt cuộc không gặp lại, khóc lóc thấm ướt chiếu.
2. (Động) Thấm sâu, thâm nhập. ◇ Thư Kinh : "Hiếu sanh chi đức, hiệp vu dân tâm" , (Đại Vũ mô ) Đức hiếu sinh, thấm sâu vào lòng dân.
3. (Động) Hợp, thích hợp. ◇ Thi Kinh : "Vi tửu vi lễ, Chưng tí tổ tỉ, Dĩ hiệp bách lễ" , , (Chu tụng , Tái sam ) Làm rượu cay làm rượu ngọt, Cúng lên ông bà, Để thích hợp với các lễ nghi.
4. (Động) Hòa thuận, thân thiết, hòa mục. ◇ Liêu trai chí dị : "Khoản hiệp nhất như tòng tiền" (Hương Ngọc ) Hòa thuận khắng khít như xưa.
5. (Động) Thương lượng, bàn bạc. ◎ Như: "hiệp thương" thương lượng.
6. (Tính) Rộng, khắp. ◎ Như: "bác thức hiệp văn" kiến thức rộng lớn.
7. Một âm là "hợp". (Danh) Sông "Hợp".

Từ điển Thiều Chửu

① Hòa hiệp.
② Thấm.
③ Một âm là hợp. Sông Hợp.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Hợp nhau, hòa hợp: Tình cảm hợp nhau;
② Bàn bạc, thương lượng giao thiệp: Đích thân đi giao thiệp;
③ Truyền ra, phổ biến;
④ (văn) Thấm ướt;
⑤ Rộng, nhiều: Học rộng nghe nhiều;
⑥ [Qià] Sông Hợp.
ác, ốc
òu ㄛㄨˋ, wò ㄨㄛˋ, wū ㄨ

ác

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. thấm ướt
2. bôi, phết

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Thấm ướt, thấm nhuần. ◎ Như: "kí ưu kí ác" được nhiều mưa móc, ý nói được hưởng nhiều ân trạch.
2. (Tính) Dày, đậm. ◎ Như: "ác đan" son dày.

Từ điển Thiều Chửu

① Thấm ướt, như kí ưu kí ác được chịu mưa móc nhiều, nói bóng là được ân trạch nhiều.
② Phết dày, lấy chất lỏng đặc phết dày lên trên bề mặt gọi là ác, như ác đan phết son dày.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Thấm, thấm ướt: Đã chịu nhiều ơn mưa móc;
② Phết dày một lớp: Phết lớp son dày.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thấm ướt — Nhiều, hậu hỉ, nói về ân huệ hoặc cách đối xử.

Từ ghép 2

ốc

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như chữ Ốc — Thấm vào. Cũng đọc Ác.

Từ ghép 2

mậu
mào ㄇㄠˋ

mậu

phồn thể

Từ điển phổ thông

mậu dịch, trao đổi

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Trao đổi, giao dịch.
2. (Động) Mua bán. ◎ Như: "mậu dịch" 貿 mua bán.
3. (Động) Thay đổi, biến dịch. ◇ Lương Chiêu Minh thái tử : "Viêm lương thủy mậu, xúc hứng tự cao" 貿, (Đáp Tấn Vương thư ) Nóng lạnh vừa biến đổi, cảm hứng tự lên cao.
4. (Động) Lẫn lộn. ◇ Bùi Nhân : "Thị phi tương mậu, chân ngụy suyễn tạp" 貿, (Sử kí tập giải tự ) Đúng sai lẫn lộn, thực giả hỗn tạp.
5. (Phó) Bừa bãi, cẩu thả, tùy tiện. ◎ Như: "mậu nhiên" 貿 tùy tiện. ◇ Cù Hựu : "Bằng hữu dã bất cảm mậu nhiên hảm tha" 貿 (Tu Văn xá nhân truyện ) Người bạn không dám đường đột gọi ông.
6. (Danh) Họ "Mậu".
7. (Tính) "Mậu mậu" 貿貿: (1) Lèm nhèm, lờ mờ. (2) Hồ đồ, mê muội. ◇ Lí Xương Kì : "Mậu mậu vu nho" 貿貿 (Thái San ngự sử truyện ) Hủ nho hồ đồ.

Từ điển Thiều Chửu

① Đổi lẫn cho nhau, như mậu dịch 貿 mua bán.
② Lẫn lộn.
③ Mậu mậu 貿貿 lèm nhèm, mắt coi lờ mờ.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Mậu dịch, trao đổi (hàng hóa);
② Lẫn lộn;
③ (văn) Ẩu, bừa bãi, cẩu thả.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mua bán trao đổi — Thay đổi — Rối loạn.

Từ ghép 5

thiểm
tiǎn ㄊㄧㄢˇ

thiểm

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

nhục

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Làm nhục, ô nhục. ◇ Thi Kinh : "Túc hưng dạ mị, Vô thiểm nhĩ sở sanh" , (Tiểu nhã , Tiểu uyển ) Sớm dậy đêm ngủ, Chớ làm ô nhục cha mẹ đã sinh ra em.
2. (Tính) Dùng làm lời nói khiêm. ◎ Như: "thiểm quyến" gia quyến của kẻ hèn mọn này.

Từ điển Thiều Chửu

① Nhục.
② Tục dùng làm lời nói khiêm như: thiểm quyến gia quyến của kẻ hèn mọn này.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (khiêm) Không xứng đáng, đáng hổ thẹn, nhục: Thật không xứng đáng được coi là tương tri; Thần hổ thẹn đảm đương trọng trách, chí muốn yên định nước nhà (Tam quốc chí);
② Hèn mọn, của kẻ hèn mọn này (dùng để khiêm xưng): Chức hèn mọn này; Gia quyến của kẻ hèn mọn này.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Xấu hổ. Nhục nhã vì thấy mình hèn kém. Thường dùng tiếng tự khiêm. Td: Thiểm chức ( tiếng các quan tự xưng ).
vu
yū ㄩ, yù ㄩˋ

vu

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

đường xa

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Quanh co, ngoằn ngoèo. ◎ Như: "san lộ khúc vu" đường núi quanh co.
2. (Tính) Viển vông, thiếu thực tế. ◎ Như: "vu khoát" viển vông.
3. (Động) Đi vòng.

Từ điển Thiều Chửu

① Xa. Con đường không được thẳng suốt gọi là vu. Vì thế nên làm việc không đúng lẽ phải gọi là vu khoát hay vu viễn , v.v.
② Ðường xa.
③ Vu cửu hồi lâu, lúc lâu.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Quanh co, ngoằn ngoèo: Đường núi quanh co;
② Cổ hủ, không thực tế;
③ Đi vòng quanh;
④ Phi lí.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Xa xôi — Viển vông, xa sự thật.

Từ ghép 2

khải
kǎi ㄎㄞˇ

khải

phồn thể

Từ điển phổ thông

sự thắng lợi

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Khúc nhạc do quân đội chiến thắng trở về tấu lên. ◎ Như: "tấu khải nhi quy" ca khúc khải hoàn, chiến thắng trở về.
2. (Tính) Vui hòa, ôn hòa. § Thông "khải" . ◎ Như: "khải phong" gió nam ôn hòa.
3. (Tính) Tục chỉ ra tay ăn xài rộng rãi, dư dả. ◎ Như: "nhĩ tối cận ngận khải ác! Thị bất thị phát tài liễu?" ! ông gần đây ăn tiêu rủng rỉnh lắm nha! Có phải phát tài không đấy?

Từ điển Trần Văn Chánh

① (Hát mừng) thắng lợi, khải hoàn: Hát khúc khải hoàn, thắng lợi trở về;
② (văn) Vui hòa: Gió nam vui hòa;
③ (văn) Người giỏi;
④ [Kăi] (Họ) Khải.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tiếng nhạc nhà binh. Quân nhạc — Chỉ chung — To lớn.

Từ ghép 8

chuyết, truất
chù ㄔㄨˋ, zhuó ㄓㄨㄛˊ

chuyết

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Giáng chức, bãi chức. § Thông "truất" . ◇ Sử Kí : "Khuất Bình kí truất, kì hậu Tần dục phạt Tề, Tề dữ Sở tung thân, Huệ Vương hoạn chi" , , , (Khuất Nguyên Giả Sanh truyện ) Sau khi Khuất Bình bị bãi chức, Tần muốn đánh Tề, nhưng Tề với Sở hợp tung, Huệ Vương lo ngại.
2. (Tính) Thiếu, không đủ. ◎ Như: "doanh truất" thừa thiếu. § Cũng đọc là "chuyết". ◎ Như: "tương hình kiến chuyết" so với người mới thấy thiếu kém.

Từ điển Thiều Chửu

① Khíu, may.
② Thiếu, không đủ. Như doanh truất thừa thiếu. Cũng đọc là chuyết, tương hình kiến chuyết cùng so thấy vụng, thiếu.

truất

phồn thể

Từ điển phổ thông

thiếu, không đủ

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Giáng chức, bãi chức. § Thông "truất" . ◇ Sử Kí : "Khuất Bình kí truất, kì hậu Tần dục phạt Tề, Tề dữ Sở tung thân, Huệ Vương hoạn chi" , , , (Khuất Nguyên Giả Sanh truyện ) Sau khi Khuất Bình bị bãi chức, Tần muốn đánh Tề, nhưng Tề với Sở hợp tung, Huệ Vương lo ngại.
2. (Tính) Thiếu, không đủ. ◎ Như: "doanh truất" thừa thiếu. § Cũng đọc là "chuyết". ◎ Như: "tương hình kiến chuyết" so với người mới thấy thiếu kém.

Từ điển Thiều Chửu

① Khíu, may.
② Thiếu, không đủ. Như doanh truất thừa thiếu. Cũng đọc là chuyết, tương hình kiến chuyết cùng so thấy vụng, thiếu.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Kém, thiếu hụt, không đủ: Thừa thiếu; So nhau thấy kém hơn nhiều.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Khâu vá — Co lại.
huyên, noãn
nuǎn ㄋㄨㄢˇ, xuān ㄒㄩㄢ

huyên

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Ấm. § Một dạng viết của "noãn" . ◇ Thủy hử truyện : "Thỉnh khứ noãn các tọa địa, an bài tửu thực bôi bàn quản đãi" , (Đệ thập nhất hồi) Mời vào gác ấm ngồi, bày cơm rượu mâm chén khoản đãi.
2. Một âm là "huyên" . (Danh) Tên người.

Từ điển Thiều Chửu

① Ấm.
② Một âm là huyên. Tên người.

Từ điển Trần Văn Chánh

Huyên (tên người).

noãn

phồn thể

Từ điển phổ thông

ấm áp

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Ấm. § Một dạng viết của "noãn" . ◇ Thủy hử truyện : "Thỉnh khứ noãn các tọa địa, an bài tửu thực bôi bàn quản đãi" , (Đệ thập nhất hồi) Mời vào gác ấm ngồi, bày cơm rượu mâm chén khoản đãi.
2. Một âm là "huyên" . (Danh) Tên người.

Từ điển Thiều Chửu

① Ấm.
② Một âm là huyên. Tên người.

Từ điển Trần Văn Chánh

(cũ) Ấm áp. Xem [nuăn].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ấm áp. Như chữ Noãn .
huệ
huì ㄏㄨㄟˋ

huệ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

cỏ huệ

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Một loại hoa cỏ thơm. § Ngày xưa, người ta đeo cỏ "huệ" trên mình để tránh ôn dịch. Còn gọi là "bội lan" .
2. (Danh) "Huệ lan" cây giống như "xuân lan" , hoa rất thơm.
3. (Tính) Cao nhã, thanh khiết. ◎ Như: "huệ chất lan tâm" chất huệ lòng lan, chỉ người cao nhã, cao khiết.

Từ điển Thiều Chửu

① Cây hoa huệ.
② Cao nhã, thanh khiết. Như huệ chất lan tâm chất huệ lòng lan, chỉ người cao nhã, thanh khiết.

Từ điển Trần Văn Chánh

Hoa huệ, hoa bội lan. 【】huệ lan [huìlán]
① (thực) Hoa huệ và hoa lan;
② (Ngb) Người con gái có đức tốt;
③ (Ngb) Hai người hòa thuận với nhau.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thứ cây có hoa trắng, mùi thơm thanh nhã, ta cũng gọi là hoa Huệ.

Từ ghép 1

sá, xá
chà ㄔㄚˋ

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Đẹp, mĩ lệ. ◎ Như: "sá nữ" gái đẹp. § Nhà tu luyện gọi thuốc luyện bằng "đan sa" là "sá nữ" .
2. (Động) Khoe khoang. § Thông "sá" .

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

đứa bé gái

Từ điển Thiều Chửu

① Con gái bé, nhà tu luyện gọi thuốc luyện bằng đan sa thủy ngân là xá nữ .
② Lạ. Cũng như chữ xá .

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Bé gái;
② Lạ (dùng như , bộ );
③ Đẹp.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như chữ Xá .

Từ ghép 1

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.