Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lòng nguội lạnh như tro, không còn ham muốn rung động gì nữa.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lòng dạ nguội lạnh như tro. Lòng thất vọng.
nhược
ròu ㄖㄡˋ, ruò ㄖㄨㄛˋ

nhược

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

cỏ nhược, cỏ hương bồ

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cỏ "nhược", cỏ hương bồ còn non gọi là "nhược".
2. (Danh) "Củ nhược" : xem "củ" .

Từ điển Thiều Chửu

① Cỏ nhược, cỏ hương bồ còn non gọi là nhược.
② Củ nhược . Xem chữ củ .

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Cỏ nhược (cỏ hương bồ còn non);
② Chiếu cỏ bồ;
③ Ngó sen.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Loại cây cói mềm, dùng để đan chiếu — Cái ngó sen.

Từ ghép 2

nguyện
yuàn ㄩㄢˋ

nguyện

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

mong muốn

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Thật thà, trung hậu. ◎ Như: "cẩn nguyện" trung hậu thành thực. ◇ Hậu Hán Thư : "San dân nguyện phác" (Lưu Sủng truyện ) Dân miền núi thật thà, chất phác.
2. (Tính) Giảo trá.
3. § Dùng như "nguyện" .

Từ điển Thiều Chửu

① Thiện. Cẩn nguyện trung hậu thành thực.

Từ điển Trần Văn Chánh

Thành thật, chân thật, thật thà: Trung hậu thật thà.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Sự mong muốn, lòng mong muốn, nguyện vọng: Nguyện vọng bình sinh; Như mong muốn. 【】 nguyện vọng [yuànwàng] Nguyện vọng, ước vọng, (điều) mong muốn: Một ước vọng từ bao đời; Phù hợp nguyện vọng của nhân dân;
② Ước muốn, mong muốn, tình nguyện, bằng lòng: Tôi muốn tham gia đấu bóng rổ; Quân tình nguyện; Tự nguyện tự giác; Chẳng dám xin, vốn muốn như thế vậy (Mạnh tử); Mong đại vương chớ ham của cải (Sử kí);
③ Cầu nguyện: Cầu nguyện;
④ (văn) Hâm mộ, ngưỡng mộ: Tiếng tăm nghe thường ngày, thiên hạ đều ngưỡng mộ (Tuân tử). Xem (bộ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tính nết tốt, cẩn thận — Thật thà.

Từ ghép 5

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bàn thờ ở ngoài trời. Đoạn trường tân thanh : » Nén hương khấn trước thiên đài «.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nhà cho người tu hành ở. Đoạn trường tân thanh : » Hương đèn việc cũ trai phòng quen tay « — Phòng đọc sách, phòng học.

Từ điển trích dẫn

1. Sáu lễ trong xã hội, gồm: "quan, hôn, tang, tế, hương, tương kiến" , , , , , .
2. Sáu lễ (ngày xưa) trong việc cưới xin, gồm: "nạp thái, vấn danh, nạp cát, nạp trưng, thỉnh kì, thân nghênh" , , , , , .
3. Ngày xưa cúng tế tông miếu gồm có: "tứ hiến, quỹ thực, từ, dược, thường, chưng" , , , , , .
4. Ngày xưa triều kiến thiên tử có sáu lễ: "triều, tông, cận, ngộ, hội, đồng" , , , , , .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sáu lễ trong xã hội, gồm: Quan, hôn, tang, tế, hương ẩm tửu và tương kiến — Sáu lễ trong việc cưới xin, gồm nạp thái, vấn danh, nạp cát, nạp trưng, thỉnh kì và thân nghênh. Tức là tuần tự đi từ việc chạm ngõ, hỏi tên họ, nhà thờ để làm lễ, đem lễ vật cho đàn gái tức, đám hỏi hay đám nói, định ngày và đến lễ rước dâu cho song việc cưới xin. » Bày ra sáu lễ sẵn sàng, các quan đi họ rước nàng Nguyệt Nga «. ( Lục Vân Tiên ).

Từ điển trích dẫn

1. Chắp hai bàn tay lại với nhau rồi đặt ngang ngực để tỏ lòng thành khẩn hoặc kính trọng. § Cũng là một nghi thức Phật giáo. ◇ Tây du kí 西: "Na tỉ khưu ni chí Phật tiền hợp chưởng đạo: Tôn Ngộ Không hữu sự, yếu kiến Như Lai" : , (Đệ ngũ thập nhị hồi).
2. Trong thi văn đối ngẫu, từ hoặc câu trùng lặp ý nghĩa gọi là "hợp chưởng" . Thí dụ trong hai câu "Tàm ốc triêu hàn bế, Điền gia trú vũ gian" , (Tứ minh thi thoại , Quyển nhất), hai chữ "triêu" và "trú" bị "hợp chưởng".
3. Gặp gỡ. ◇ Trần Nhữ Nguyên : "Phù bình tung tích đa phiêu đãng, hà thì hợp chưởng?" , (Kim liên kí , Môi hợp ).
4. Phù hợp nhau. ◇ Lí Ngư : "Giá thoại thuyết lai hữu ta hợp chưởng" (Liên hương bạn , Thiến môi ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chắp tay lại.

Từ điển trích dẫn

1. Nói nhanh, nói liến thoắng. ◇ Hàn thi ngoại truyện : "Tật ngôn phún phún, khẩu phí mục xích" , (Quyển cửu ) Vội vàng nói liến thoắng, miệng sùi mắt đỏ.
2. Nhàn đàm. ◎ Như: "phún phún nhàn thoại" .
3. Mùi thơm nồng đậm. ◎ Như: "hương phún phún" thơm ngào ngạt.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nói nhanh lắm, liến thoắng.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Viên ngọc sáng. » Bạc, vàng, ngà, ngọc thiếu đâu, cang hương mã não, minh châu mấy bàn «. ( Nhị độ mai ).

Từ điển trích dẫn

1. Vốn nghĩa là băng giá tan chảy. Sau dùng để tỉ dụ phân tán, li tan. ◇ Hán Thư : "... cốt nhục băng thích. Tư Bá Kì sở dĩ lưu li, Tỉ Can sở dĩ hoành phân dã" , (Trung San Tĩnh Vương Lưu Thắng truyện ).
2. Như băng giá tan thành nước, không để dấu vết. Tỉ dụ hiềm khích, hoài nghi, ngộ nhận hoàn toàn tiêu trừ. ◇ Lí Ngư : "Lão cữu dữ tha nguyên thị túc hảo, hựu thụ tân tri, tuy hữu hiềm nghi, tự nhiên băng thích" , , , (Liên hương bạn , Cưỡng môi ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như Băng giải .

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.