Từ điển trích dẫn

1. Chiếu sáng.
2. Soi sáng rực rỡ khắp nơi. ◇ Quốc ngữ : "Thiên minh địa đức, quang chiếu tứ hải" , (Trịnh ngữ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Rọi sáng. Như Quang cố .

Từ điển trích dẫn

1. Thêm vào chỗ không đủ. ◇ Mạnh Tử : "Kim Đằng (Văn Công) tuyệt trường bổ đoản, tương ngũ thập lí dã, do khả dĩ vi thiện quốc" , , (Đằng Văn Công thượng ).
2. Bổ sung sửa chữa sai sót. ◇ Sử Kí : "Dĩ vi châu dị quốc thù, tình tập bất đồng, cố bác thải phong tục, hiệp bỉ thanh luật, dĩ bổ đoản di hóa, trợ lưu chánh giáo" , , , , , (Nhạc thư ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bù vào chỗ kém cỏi.
khốt, thánh
kū ㄎㄨ, shèng ㄕㄥˋ

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Gắng sức cày cấy — Cố gắng hết sức — Một âm là Thánh.

thánh

giản thể

Từ điển phổ thông

thần thánh

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Thánh (người có đạo đức và tài cao học rộng, thông suốt lẽ đời): Bậc thánh, thánh nhân; Thánh hiền;
② Tên đẹp tỏ ý sùng bái: Đất thánh; 使 Sứ mệnh thần thánh;
③ Từ để tôn xưng nhà vua (thời xưa): Thánh thượng, nhà vua; Lời dụ của vua;
④ (văn) Người giỏi giang tinh thông về một lãnh vực hay một nghề: Thi thánh (người làm thơ cực giỏi); Người viết chữ thảo siêu tuyệt;
⑤ Tín đồ tôn giáo tôn xưng người hoặc sự vật liên quan đến tôn giáo của mình: Kinh thánh; Ngày sinh của đức giáo chủ (tùy theo đạo);
⑥ (văn) Rượu trong;
⑦ (văn) Sáng suốt, anh minh, thông suốt lẽ đời: Cho nên bậc thánh càng thêm sáng suốt, kẻ ngu càng thêm ngu muội (Hàn Dũ: Sư thuyết).

Từ điển Trần Văn Chánh

Như

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lối viết tắt của chữ Thánh .

Từ ghép 1

ba đào

phồn thể

Từ điển phổ thông

sóng lớn, sóng to

Từ điển trích dẫn

1. Sóng lớn. ◇ Trương Kiều : "Sầu liên viễn thủy ba đào dạ, Mộng đoạn không san vũ bạc thì" , (Vọng Vu San ).
2. Chỉ cảnh gian nan hiểm trở. ◇ Mạnh Giao : "Hà tất tại ba đào, Nhiên hậu kinh trầm phù" , (Bách ưu ).
3. Tỉ dụ biến cố thình lình. ◇ Tần tính lục quốc bình thoại : "Hán Tổ Tây chinh bỉnh bạch mao, Tử Anh tông miếu khởi ba đào" 西, (Quyển thượng).
4. Tỉ dụ tâm tình lai láng, ý tưởng dồn dập (như sóng lớn). ◇ Hàn Dũ : "Nam Cung tiên sanh hãn đắc chi, Ba đào nhập bút khu văn từ" , (Đào nguyên đồ ).
5. Trốn chạy, bôn đào. ◇ Lí Bạch : "Sất trá kinh bách chiến, Hung Nô tận ba đào" , (Bạch Mã Thiên ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sóng nước — Chỉ tình trạng vất vả lận đận như bị sóng đánh.

Từ điển trích dẫn

1. Nghĩ tới, tưởng nhớ. ◎ Như: "tha tuy viễn tại quốc ngoại, khước thường ức niệm cố hương đích gia nhân cập bằng hữu" , .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ngày giỗ người quá cố.
tấn
jìn ㄐㄧㄣˋ

tấn

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. tiến lên
2. đời nhà Tấn, nước Tấn

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Tiến, tiến lên. ◎ Như: "mạnh tấn" cố tiến lên.
2. (Động) Thăng. ◎ Như: "tấn cấp" thăng cấp bậc, "tấn thăng" thăng lên. ◇ Thanh sử cảo 稿: "Dĩ công tấn tri phủ" (Quế Trung Hành truyện ) Nhờ có công được thăng làm tri phủ.
3. (Danh) Nhà "Tấn" . "Tư Mã Viêm" lấy nước của nhà Ngụy lên làm vua gọi là nhà "Tấn" (265-316).
4. (Danh) Nước "Tấn", đời Ngũ đại Thạch Kinh Đường nối nhà "Hậu Đường" lên làm vua gọi là nước "Tấn". Sử gọi là nhà "Hậu Tấn" (936-947). Đời vua "Thành Vương" nhà Chu phong em là Thúc Ngu ra làm vua đất Đường, sau dời ra đất "Tấn" cũng gọi là nước "Tấn".
5. (Danh) Tên gọi tắt của tỉnh "Sơn Tây" 西.
6. (Danh) Họ "Tấn".

Từ điển Thiều Chửu

① Tiến lên, như mạnh tấn cố tiến lên.
② Nhà Tấn . Tư Mã Viêm lấy nước của nhà Ngụy lên làm vua gọi là nhà Tấn (365-316).
③ Nước Tấn, đời Ngũ đại Thạch Kinh Ðường nối nhà Hậu Ðường lên làm vua gọi là nước Tấn. Sử gọi là nhà Hậu Tấn (936-947). Ðời vua Thành vương nhà Chu phong em là Thúc Ngu ra làm vua đất Ðường , sau dời ra đất Tấn cũng gọi là nước Tấn.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Đi vào, tiến lên, tiến tới, đưa lên, tăng lên, thăng lên: Cố tiến lên;
② [Jìn] Đời Tấn (Trung Quốc, năm 265-420);
③ Tỉnh Sơn Tây (Trung Quốc) (gọi tắt);
④ (Họ) Tấn.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một quẻ trong kinh Dịch, dưới quẻ Khôn, trên quẻ Li, chủ về sự tiến tới — Tên nước thời Xuân Thu, thuộc tỉnh Sơn Tây ngày nay — Tên tắt chỉ tỉnh Sơn Tây của Trung Hoa.

Từ ghép 2

tấn
jìn ㄐㄧㄣˋ

tấn

giản thể

Từ điển phổ thông

1. tiến lên
2. đời nhà Tấn, nước Tấn

Từ điển trích dẫn

1. Tục dùng như chữ "tấn" .
2. Giản thể của chữ .

Từ điển Thiều Chửu

① Tục dùng như chữ tấn .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Đi vào, tiến lên, tiến tới, đưa lên, tăng lên, thăng lên: Cố tiến lên;
② [Jìn] Đời Tấn (Trung Quốc, năm 265-420);
③ Tỉnh Sơn Tây (Trung Quốc) (gọi tắt);
④ (Họ) Tấn.

Từ điển Trần Văn Chánh

Xem .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Một lối viết của chữ Tấn .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Kẻ dối nịnh. Hán thơ: Thị cố nhâm nhân tại vị ( cho nên kẻ nhâm nhân tại vị ). » Chiếc quốc bảo khánh còn giương cánh kéo, nhâm nhân gắng sức lại mà hò « ( Tụng Tây hồ phú ).
miễn
miǎn ㄇㄧㄢˇ

miễn

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. tưởng rằng, nghĩ rằng, cho rằng
2. cố sức, tận lực

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Tưởng, nghĩ;
Cố sức, tận lực.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Gắng sức — Nghĩ ngợi.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.