Từ điển trích dẫn

1. Người chịu hình phạt một cách oan uổng. ◇ Hán Thư : "Phù tuyên minh giáo hóa, thông đạt u ẩn, sử ngục vô oan hình, ấp vô đạo tặc, quân chi chức dã" , , 使, , (Tuần lại truyện , Hoàng Bá ) Tuyên minh giáo hóa, thông đạt u ẩn, làm cho ngục không có người chịu tội oan, nước không có trộm cướp, đó là chức vụ của vua.
2. Chỉ oan án. ◇ Chu Biện : "Khởi thập cửu niên chi duệ đoán, hữu bát bách kiện chi oan hình" , (Khúc vị cựu văn , Quyển ngũ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sự trừng phạt không đúng, quá đáng, tội nhẹ mà phạt nặng, hoặc vô tội mà bị trừng phạt.

Từ điển trích dẫn

1. Sao chổi. § Còn gọi là "tuệ tinh" . ◇ Hán Thư : "Bắc đẩu nhân quân tượng; bột tinh, loạn thần loại, soán sát chi biểu dã" , ; , , (Ngũ hành chí hạ chi hạ ).
2. Ngày xưa thuật sĩ tinh tướng chỉ sao báo hiệu tai ách.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sao chổi.

Từ điển trích dẫn

1. Quân thủ hạ của giặc cướp. § Cũng viết là .

Từ điển trích dẫn

1. "Cạnh" và "bệnh" là hai chữ khó gieo vần. Chỉ sự dùng vần hiểm hóc. § Xem điển cố: thời Nam Triều Lương, "Tào Cảnh Tông" đánh thắng quân Ngụy trở về, làm ngay được bài thơ dùng hai vần này: "Khứ thì nhi nữ bi, Quy lai già cổ cạnh, Tá vấn hành lộ nhân, Hà như Hoắc Khứ Bệnh" , , , .

Từ điển trích dẫn

1. Bẻ cành quế. Tỉ dụ thi đậu, cập đệ. ◇ Ôn Đình Quân : "Do hỉ cố nhân tiên chiết quế, Tự liên ki khách thượng phiêu bồng" , (Xuân nhật tương dục đông quy kí tân cập đệ miêu thân tiên bối ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bẻ cành quế. Chỉ sự thi đậu.

Từ điển trích dẫn

1. Nghề nghiệp chủ yếu.
2. Nghề đã làm từ trước. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Tha dã toàn liễu hảo kỉ cá tiền, gia lí dĩ kinh hữu lưỡng tam cá phô tử, chỉ thị bất khẳng phóng hạ bổn nghiệp, nguyên cựu lĩnh ban" , , , (Đệ cửu thập tam hồi) Anh ta tuy gom góp được một số tiền, trong nhà đã có hai ba cửa hàng, nhưng anh chưa chịu bỏ nghề cũ, vẫn cứ coi ban hát tuồng như trước.
3. Chỉ nghề nông. ◇ Sử Kí : "Lục lực bổn nghiệp, canh chức trí túc bạch đa giả phục kì thân" , (Thương Quân truyện ) Ai hết sức làm nghề ruộng, cày cấy, làm cho thóc lụa gia tăng thì được miễn thuế khóa hoặc tạp dịch.
4. Sự vụ căn bản. ◇ Tam quốc chí : "Phú quốc chi bổn nghiệp dã" (Ngô Chí, Hoa Hạch truyện , ) Làm cho nước giầu, ấy là sự vụ căn bản.

Từ điển trích dẫn

1. Chỉ ngôi sao mới xuất hiện trong không trung. Có khi chỉ sao chổi.
2. Đặc chỉ ẩn sĩ "Nghiêm Quang" (đời Đông Hán). Có lần cùng vua "Quang Vũ" truyện trò, rồi cùng nằm ngủ; Nghiêm Quang đè chân lên cả bụng vua; ngày hôm sau quan thái sử tâu có sao "khách tinh" phạm phải chòm sao "Ngự" rất gấp; vua cười nói: Cố nhân của ta Nghiêm Tử Lăng cùng nằm ngủ đấy thôi.
3. Theo thần thoại truyền thuyết, "Thiên Hà" tương thông với biển, mỗi năm vào tháng tám có bè qua lại. Có người cưỡi bè lên trời gặp gỡ "Khiên Ngưu" đàm luận. Sau khi trở về, tới nước Thục, "Nghiêm Quân Bình" báo rằng: Ngày đó tháng đó năm đó có "khách tinh" phạm phải sao "Khiên Ngưu". Tính ra đúng là khi người này đến "Thiên Hà".

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Hẹn ước. Giao kết. Td: Thành hạ yêu minh ( hẹn ước dưới chân thành, chỉ lời giao kết của hai vị tướng cầm đầu quân đội hai bên ). Đoạn trường tân thanh : » Tin lời thành hạ yêu minh, Ngọn cờ ngơ ngác trống canh trễ tràng «.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chỗ quan trọng của sự việc. Vùng đất quan trọng cần giữ gìn — Danh từ quân sự ngày nay, chỉ nơi trú phòng của binh đội tại vùng đất quan trọng.

Từ điển trích dẫn

1. Đầy, lớn, trướng đại. ◇ Kỉ Quân : "Hồi cố kì tì, quảng tảng cự mục, đoản phát bồng tăng, yêu phúc bàng hanh, khí hưu hưu như suyễn, kinh hãi áo não, tị dục khước tẩu" , , , , , , (Duyệt vi thảo đường bút kí , Hòe tây tạp chí tứ 西).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vẻ tự mãn kiêu căng.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.