Từ điển trích dẫn

1. Lửa lựu. § Hình dung hoa lựu màu đỏ giống như lửa. ◇ Tào Bá Khải : "Mãn viện trúc phong xuy tửu diện, Lưỡng chu lựu hỏa phát thi sầu" 滿, (Tạ Chu Hạc Cao chiêu ẩm ).

Từ điển trích dẫn

1. (Trạng thanh) Tiếng gió. ◇ Cao Thích : "Lai nhạn vô tận thì, Biên phong chánh tao tiết" , (Thù Lí Thiếu Phủ ).
2. Buồn bã đau xót. ◇ Nguyên Chẩn : "Bạch nhật tốc như phi, Giai thần diệc tao tiết" , (Khiển bệnh ).
3. Nhiễu loạn không yên, động loạn. ◇ Đỗ Phủ : "Nông sự đô dĩ hưu, Binh nhung huống tao tiết" , (Hỉ vũ ).

xích tử

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

con đỏ, trẻ sơ sinh

Từ điển trích dẫn

1. Con nhỏ mới sinh (da thịt còn đỏ). ◇ Thư Kinh : "Nhược bảo xích tử" (Khang cáo ) Như nuôi nấng con đỏ.
2. Tỉ dụ bách tính, nhân dân. ◇ Hồ Thuyên : "Tổ tông sổ bách niên chi xích tử, tận vi tả nhẫm" , (Thượng Cao Tông phong sự ). § Xem "tả nhẫm" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đứa con đỏ hỏn. Đứa con mới lọt lòng — Chỉ dân chúng trong nước ( quan niệm thời xưa, vua coi dân như con nhỏ, cần săn sóc ). Truyện Nhị độ mai : » Một phương xích tử triều đình trong tay «.

danh thắng

phồn thể

Từ điển phổ thông

danh lam thắng cảnh, nơi nổi tiếng về cảnh đẹp hoặc di tích lịch sử

Từ điển trích dẫn

1. Cổ tích danh tiếng hoặc nơi có phong cảnh đẹp. ◇ Nho lâm ngoại sử : "Giá dạng danh thắng đích sở tại, nhi kim phá bại chí thử, tựu một hữu nhất cá nhân lai tu lí" , , (Đệ ngũ thập ngũ hồi).
2. Bậc tài giỏi có danh vọng. ◇ Lưu Nghĩa Khánh : "Tuyên Vũ tập chư danh thắng giảng Dịch, nhật thuyết nhất quái" , (Thế thuyết tân ngữ , Văn học ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cảnh đẹp nổi tiếng.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên vị công chúa, con gái vua Hiển Tông nhà Lê, được gả cho Nguyễn Huệ. Năm 1788, Nguyễn Huệ lên ngôi, bà được phong Bắc cung Hoàng hậu. Tác phẩm văn Nôm của bà có bài Văn tế vua Quang Trung, và bài văn khóc vua Quang Trung, làm năm 1792.

Từ điển trích dẫn

1. Vật trang sức ngựa bằng ngọc kha. ◇ Trương Hoa : "Thừa mã minh ngọc kha" (Khinh bạc thiên ) Cưỡi ngựa có ngọc kha kêu leng keng.
2. Chỉ người hay quan chức cao sang. ◇ Đỗ Phủ : "Bất tẩm thính kim thược, Nhân phong tưởng ngọc kha" , (Xuân túc tả tỉnh 宿) Không ngủ nghe tiếng chìa khóa vàng, Vì gió tưởng là quý nhân đến.

Từ điển trích dẫn

1. Lầu gác làm bằng ngọc đẹp. ◇ Tô Thức : "Ngã dục thừa phong quy khứ, Hựu khủng quỳnh lâu ngọc vũ, Cao xứ bất thăng hàn" , , (Thủy điệu ca đầu 調) Ta muốn cưỡi gió bay đi, Lại sợ lầu quỳnh cửa ngọc, Trên cao kia lạnh biết bao.
2. Chỗ ở của thần tiên.
3. Cung điện ở trên mặt trăng.

kì diệu

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. Lạ lùng khéo léo. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Chỉ kiến ô áp áp đích đôi trứ ta vi bình, trác ỷ, đại tiểu hoa đăng chi loại, tuy bất đại nhận đắc, chỉ kiến ngũ thải huyễn diệu, các hữu kì diệu" , , , , 耀, (Đệ tứ thập hồi) Chỉ thấy đầy dẫy những bình phong vây quanh, bàn ghế, các thứ đèn hoa lớn bé, tuy không nhận rõ ra được, chỉ thấy màu sắc rực rỡ, cái gì cũng lạ lùng khéo léo. ☆ Tương tự: "kì dị" , "xảo diệu" , "áo diệu" . ★ Tương phản: "bình phàm" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lạ lùng khéo léo.

kỳ diệu

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

kỳ diệu, tuyệt vời, lạ kỳ

Từ điển trích dẫn

1. Người phong nhã khách văn chương. § Xem "tao nhân" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Giữ của. Hàn nho phong vị phú của Nguyễn Công Trứ: » Cũng bất qua giữ tài chi lỗ «.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.