mǎ ㄇㄚˇ

giản thể

Từ điển phổ thông

(xem: mãnh mã ,)

Từ điển Trần Văn Chánh

】 mãnh mã [mâng mă] Voi mamut.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như

Từ ghép 1

nục

nục

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

đổ máu cam

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Chảy máu cam (máu mũi). Cũng chỉ chảy máu.
2. (Động) Thua, thất bại. ◎ Như: "bại nục" thất bại, thua lỗ.
3. (Động) Khiếp sợ. ◇ Liêu sử : "Địch Lỗ hữu đảm lược, văn địch sở tại tức trì phó, thân mạo thỉ thạch, tiền hậu chiến vị thường thiểu nục" , , , (Tiêu Địch Lỗ truyện ) (Tiêu) Địch Lỗ có đảm lược, nghe quân địch ở đâu là đuổi theo, tự mình xông pha tên đạn, trước sau đánh trận chưa từng khiếp sợ.

Từ điển Thiều Chửu

① Ðổ máu cam. Giập hoa khế mũi đổ máu.
② Bị thua.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Chảy máu mũi, đổ máu cam;
② Thua sặc máu mũi.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đổ máu mũi. Chảy máu cam — Thua chạy — Co rút lại.

Từ ghép 1

kiêu, nghiêu
ào ㄚㄛˋ, jiāo ㄐㄧㄠ

kiêu

giản thể

Từ điển phổ thông

1. bạc, mỏng
2. tưới

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Tưới, dội, đổ: Tưới hoa; Tưới vườn; Bản đúc (làm bản in);
② (văn) Khe khắt, khắc bạc, ác nghiệt: Khe khắt.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như

nghiêu

giản thể

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Tưới, dội, đổ: Tưới hoa; Tưới vườn; Bản đúc (làm bản in);
② (văn) Khe khắt, khắc bạc, ác nghiệt: Khe khắt.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như
ngoan, nguyên
yuán ㄩㄢˊ

ngoan

phồn thể

Từ điển phổ thông

con ba ba

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Con giải, con ba ba.

Từ điển Thiều Chửu

① Con giải, con ba ba.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Con ba ba, con rùa cực lớn.

nguyên

phồn thể

Từ điển Trần Văn Chánh

Con ba ba. 【黿】nguyên ngư [yuán yú] (khn) Ba ba. Cv. . Cg. [bie].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như chữ Nguyên .
đỗng
dòng ㄉㄨㄥˋ

đỗng

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. thân người
2. ruột già

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Thân mình.
2. (Danh) Ruột già.

Từ điển Thiều Chửu

① Cái thân người, từ cổ xuống đến bẹn, trừ chân tay ra, gọi là đỗng.
② Ruột già.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Thân mình;
② (văn) Ruột già.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thân mình ( không kể đầu và tứ chi ) — Ruột già.
dật, điệt
dié ㄉㄧㄝˊ, yì ㄧˋ

dật

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. nhàn rỗi
2. ẩn, trốn

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Mất, tán thất. ◎ Như: "tán dật" tán thất.
2. (Tính) Bị mất. ◎ Như: "dật thư" sách cổ đã thất tán.
3. (Tính) Tốt đẹp. § Xem "dật nữ" .
4. (Tính) Buông thả, phóng đãng. § Thông "dật" . ◎ Như: "dật nhạc" nhạc phóng đãng, buông lung, "dật du" chơi bời phóng túng.
5. (Danh) Lỗi lầm. ◇ Thương quân thư : "Dâm tắc sanh dật" (Khai tắc ) Quá độ thì sinh ra lầm lỗi.
6. (Danh) Họ "Dật".
7. Một âm là "điệt". (Phó) Lần lượt, thay đổi nhau.

Từ điển Thiều Chửu

① Rồi, như an dật yên rồi.
② Trốn, ẩn như ẩn dật người trốn đời không cho đời biết, di dật nhi bất oán bỏ sót mình ở ẩn mà không oán.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như [yì] nghĩa ②.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sót lại. Bỏ sót — Mất — Thú vui xác thịt giữa trai gái — Quá mức. Vượt khỏi mức thường.

Từ ghép 3

điệt

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Mất, tán thất. ◎ Như: "tán dật" tán thất.
2. (Tính) Bị mất. ◎ Như: "dật thư" sách cổ đã thất tán.
3. (Tính) Tốt đẹp. § Xem "dật nữ" .
4. (Tính) Buông thả, phóng đãng. § Thông "dật" . ◎ Như: "dật nhạc" nhạc phóng đãng, buông lung, "dật du" chơi bời phóng túng.
5. (Danh) Lỗi lầm. ◇ Thương quân thư : "Dâm tắc sanh dật" (Khai tắc ) Quá độ thì sinh ra lầm lỗi.
6. (Danh) Họ "Dật".
7. Một âm là "điệt". (Phó) Lần lượt, thay đổi nhau.
bào
bó ㄅㄛˊ, páo ㄆㄠˊ, pǎo ㄆㄠˇ

bào

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. chạy, phi, phóng
2. trốn thoát

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Chạy. ◎ Như: "trường đồ bôn bào" chạy mau trên đường dài. ◇ Tây du kí 西: "Na tiểu yêu thính thuyết, tật mang bào nhập động lí" , (Đệ nhị hồi) Con tiểu yêu đó nghe nói, vội vàng chạy mau vào trong động.
2. (Động) Chạy trốn, chạy thoát. ◎ Như: "bào điệu" chạy thoát.
3. (Động) Đi, đến. ◇ Lão tàn du kí : "Ngã môn đô thị Tề Hà huyện nhân, bào đáo giá tỉnh lí" , (Đệ nhị thập hồi) Chúng tôi đều là người huyện Tề Hà, đi đến tỉnh này.
4. (Động) Bay, văng, chảy, bốc hơi (vật thể dời khỏi vị trí). ◎ Như: "phong bả ngã đích mạo tử xuy bào liễu" gió thổi bay cái mũ của tôi.
5. (Động) Chạy công việc. ◎ Như: "bào sanh ý" chạy vạy buôn bán, chạy hàng, "bào đan bang" buôn chuyến.
6. (Động) Gặp vận may.
7. (Động) Cào, bới (động vật dùng chân đào đất). § Cũng như "bào" . ◇ Lâm An tân chí : "Thị dạ nhị hổ bào địa tác huyệt, tuyền thủy dũng xuất" , Đêm đó hai con cọp đào đất làm hang, nước suối vọt ra.

Từ điển Thiều Chửu

① Chạy bon chân. Nhảy cẫng.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Chạy: Chạy như bay; 西 Chạy ngược chạy xuôi;
② Trốn thoát, chạy thoát, chạy trốn, thoát: Không chạy thoát; Không nơi trốn thoát;
③ Đi làm (một việc gì): Đi mua vật liệu; Đi buôn bán; Đi mất công toi;
④ Hớ, chảy, bay (bốc hơi): Nói hớ; Thùng xăng bị chảy; Xăng đã bốc hơi.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chạy — Đi thật mau, rảo bước.

Từ ghép 2

đạp
dá ㄉㄚˊ, tà ㄊㄚˋ

đạp

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. chồng chất
2. nhiều

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Tương hợp. ◇ Dương Hùng : "Thiên dữ địa đạp" (Vũ liệp phú ) Trời đất tương hợp.
2. (Danh) Lượng từ: chồng, xấp, đống, thếp. ◎ Như: "nhất đạp tín chỉ" một xấp giấy viết thư, "nhất đạp thư" một chồng sách.
3. (Tính) Tham lam. ◇ Quốc ngữ : "Kì dân đạp tham nhi nhẫn" (Trịnh ngữ ) Dân ấy tham lam mà tàn nhẫn.
4. (Phó) Tấp nập, nườm nượp, dồn dập. ◎ Như: "vãng lai tạp đạp" đi lại tấp nập, "phân chí đạp lai" đến đông nườm nượp.

Từ điển Thiều Chửu

① Chồng chất.
② Nhiều, người đi lại nhiều gọi là vãng lai tạp đạp .
③ Tham.
④ Hợp.
⑤ Ðạp đạp trễ nải, lảm nhảm (nhiều lời).

Từ điển Trần Văn Chánh

(loại) Xấp, tập, thếp, chồng: Một xấp (thếp) giấy viết thư; Một tập báo; Một chồng sách. Xem [tà].

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Nườm nượp, tấp nập, tới tấp: Đến nườm nượp; Đi lại tấp nập; Điềm lành đến tới tấp (Thanh sương tạp kí);
② Loạn xạ;
③ Tham;
④ Hợp. Xem [dá].

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) 【】tạp đạp [zátà] a. Nhiều; b. Lẫn lộn;
② Kịp.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nhiều, chồng chất. Chẳng hạn Đáp tạp ( đông đúc lẫn lộn ).

Từ ghép 4

hội
huì ㄏㄨㄟˋ

hội

giản thể

Từ điển phổ thông

vẽ

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Vẽ, hội (họa): Tô vẽ;
② (văn) Thêu năm màu.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như

Từ ghép 2

úy
wèi ㄨㄟˋ

úy

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

mây hiện lên

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Mây hiện lên.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.