tao, trảo
sāo ㄙㄠ, zhǎo ㄓㄠˇ

tao

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

gãi

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Gãi, cào. ◇ Đỗ Phủ : "Xuất môn tao bạch thủ" (Mộng Lí Bạch ) Ra cửa, gãi đầu bạc.
2. (Động) Quấy nhiễu, nhiễu loạn. § Thông .
3. (Danh) "Tao đầu" cái trâm cài tóc. ◇ Bạch Cư Dị : "Hoa điền ủy địa vô nhân thâu, Thúy kiều kim tước ngọc tao đầu" , (Trường hận ca ) Hoa trang sức trên đầu, thoa bằng vàng ngọc hình chim thúy chim tước vứt bỏ xuống đất không ai nhặt. Tản Đà dịch thơ là: Ai người nhặt hoa rơi bỏ đất, Ôi! Thúy kiều ngọc nát vàng phai.
4. Một âm là "trảo". (Danh) Móng chân móng tay.

Từ điển Thiều Chửu

① Gãi, cào.
② Quấy.
③ Một âm là trảo. Móng chân móng tay.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Gãi, cào: Gãi đúng chỗ ngứa; Gãi đầu gãi tai;
② (văn) Quấy.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lấy tay mà gãi — Một âm là Trảo. Xem Trảo.

Từ ghép 4

trảo

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Gãi, cào. ◇ Đỗ Phủ : "Xuất môn tao bạch thủ" (Mộng Lí Bạch ) Ra cửa, gãi đầu bạc.
2. (Động) Quấy nhiễu, nhiễu loạn. § Thông .
3. (Danh) "Tao đầu" cái trâm cài tóc. ◇ Bạch Cư Dị : "Hoa điền ủy địa vô nhân thâu, Thúy kiều kim tước ngọc tao đầu" , (Trường hận ca ) Hoa trang sức trên đầu, thoa bằng vàng ngọc hình chim thúy chim tước vứt bỏ xuống đất không ai nhặt. Tản Đà dịch thơ là: Ai người nhặt hoa rơi bỏ đất, Ôi! Thúy kiều ngọc nát vàng phai.
4. Một âm là "trảo". (Danh) Móng chân móng tay.

Từ điển Thiều Chửu

① Gãi, cào.
② Quấy.
③ Một âm là trảo. Móng chân móng tay.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như chữ Trảo — Xem Tao.
dịch
shì ㄕˋ, yè ㄜˋ, yì ㄧˋ

dịch

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

chất lỏng

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Chất lỏng. ◎ Như: "thóa dịch" nước bọt.

Từ điển Thiều Chửu

① Nước dãi, phàm những chất lỏng chảy đều gọi là dịch thể .
② Ngâm.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Chất lỏng, nước, dịch: Dung dịch;
② (văn) Ngâm.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nước. Chất lỏng — Nước trong cây cối hoặc trái cây — Ép nước, vắt nước.

Từ ghép 17

kiện
jiān ㄐㄧㄢ, jiàn ㄐㄧㄢˋ

kiện

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

túi đựng cung tên

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Túi đựng cung tên đeo trên mình ngựa.
2. (Danh) Quả cầu bằng da. § Cũng như "kiện" .
3. (Động) Chứa, cất.
4. (Động) Buộc, thắt, ràng rịt.

Từ điển Thiều Chửu

① Cái túi đựng cung tên đeo trên mình ngựa.
② Chứa, cất.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Túi cung tên trên mình ngựa;
② Chứa cất.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái túi da treo bên mình ngựa để đựng cung tên.
gia, đột
tū ㄊㄨ, tú ㄊㄨˊ

gia

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Một lối viết của chữ Gia . Một âm là Đột. Xem Đột.

đột

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. phá tung
2. đột ngột, bỗng nhiên
3. ống khói

Từ điển trích dẫn

1. (Phó) Chợt, thốt nhiên. ◇ Dịch Kinh : "Đột như kì lai" (Li quái ) Thốt nhiên mà đến.
2. (Động) Xúc phạm đến. ◎ Như: "xung đột" chống cự nhau, "đường đột" xúc phạm vô lối. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Huynh hà bất tảo ngôn. Ngu cửu hữu thử tâm ý, đãn mỗi ngộ huynh thì, huynh tịnh vị đàm cập, ngu cố vị cảm đường đột" . , , , (Đệ nhất hồi) Sao huynh không nói sớm. Kẻ hèn này từ lâu đã có ý ấy, nhưng mỗi lần gặp huynh, huynh không hề nói đến, nên kẻ này không dám đường đột.
3. (Động) Xuyên qua, chọc thủng, phá vỡ. ◇ Tả truyện : "Tiêu đột Trần thành" (Tương Công nhị thập ngũ niên ) Ban đêm chọc thủng thành nước Trần.
4. (Tính) Cao ngất, bất ngờ, nổi bật, lồi lên. ◎ Như: "đột ngột" cao vút, "kì phong đột khởi" núi non cao ngất, "đột hắc" màu đen thẫm.
5. (Danh) Ống khói, miệng lò. ◎ Như: "khúc đột tỉ tân" dời củi xa ống khói để phòng khỏi cháy, ý nói dự phòng trước khi xảy ra.

Từ điển Thiều Chửu

① Chợt, thốt nhiên. Thốt nhiên gặp nhau gọi là đột như kì lai .
② Xúc phạm đến, như xung đột , đường đột , v.v.
③ Ống khói, khúc đột tỉ tân dời củi xa ống khói để phòng khỏi cháy, ý nói dự phòng trước khi xảy ra.
④ Ðào.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Bất ngờ, (bất) thình lình, đột ngột, chợt, bỗng: Thay đổi bất ngờ.【】 đột nhiên [turán] Đột nhiên, đột ngột, chợt, (bất) thình lình, bỗng nhiên: Vừa xuống xe, trời chợt đổ mưa; Đột ngột đình chỉ;
② Nổi bật, chọc thủng, phá vỡ, va chạm nhau: Ví dụ nổi bật;
③ Nhô lên.【】đột khởi [tuqê] a. Xảy ra bất ngờ: Chiến sự xảy ra bất ngờ; b. Cao ngất: Núi non cao ngất;
④ (văn) Xúc phạm đến: Xung đột;
⑤ (văn) Ống khói: Dời củi xa ống khói, (Ngb) dự phòng trước khi xảy ra;
⑥ (văn) Đào.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thình lình — Nhô ra — Đâm thủng. Chẳng hạn cầm kim mà khâu cũng gọi là Đột — Đụng chạm mạnh — Cái ống thông khói ở bếp.

Từ ghép 19

diệp
yē ㄜ, yè ㄜˋ

diệp

giản thể

Từ điển phổ thông

1. sáng chói, sáng rực
2. phát đạt, thịnh vượng

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Sáng chói, sáng rực;
② Phát đạt, thịnh vượng.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như
dĩ, trĩ, đà
tuó ㄊㄨㄛˊ, yǐ ㄧˇ, zhì ㄓˋ

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thế đất nghiêng — Các âm khác là Trì, Đà. Xem các âm này.

trĩ

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sườn núi. Dốc núi — Núi lở ra — Xem Đà.

đà

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. chỗ gập ghềnh
2. đà, quán tính

Từ điển trích dẫn

1. Như chữ "đà" .

Từ điển Trần Văn Chánh

Như .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như chữ Đà — Một âm khác là Trĩ. Xem Trĩ.
trác
zhuó ㄓㄨㄛˊ

trác

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

(tên riêng)

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Ẩm ướt.
2. (Danh) Tên người.

Từ điển Thiều Chửu

① Tên người.

Từ điển Trần Văn Chánh

Tên người (đời nhà Hạ, Trung Quốc).
xiè ㄒㄧㄝˋ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

tháo, cởi

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Tháo, cởi, dỡ. ◎ Như: "tá trang" tháo đồ trang sức, "hành trang phủ tá" vừa trút hành trang xuống, "tá hóa" dỡ hàng. ◇ Lí Trung : "Tá phàm thanh dạ bích giang tân, Nhiễm nhiễm lương phong động bạch tần" , (Duy chu thu tróc tập cố nhân Trương Củ đồng bạc ) Tháo buồm lúc đêm thanh ở bến sông xanh, Phất phơ gió mát xao động cỏ bạch tần.
2. (Động) Giải trừ, miễn, thoái thác. ◎ Như: "tá kiên" trút gánh nặng, "tá chức" từ chức, "tá nhậm" từ chối trách nhiệm, "thôi tá trách nhậm" thoái thác trách nhiệm, "tá tội" trút tội.
3. (Động) Rụng, rơi. ◎ Như: "hoa tá" hoa rụng. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Mang chủng nhất quá, tiện thị hạ nhật liễu, chúng hoa giai tá, hoa thần thối vị, tu yêu tiễn hành" , 便, , 退, (Đệ nhị thập thất hồi) Tiết mang chủng qua rồi, tức là sang mùa hè, các thứ hoa đều rụng, thần hoa thoái vị, nên phải (làm lễ) tiễn hành.

Từ điển Thiều Chửu

① Tháo, cởi. Hoa rụng cũng gọi là hoa tá . Lái đò dỡ đồ ở thuyền ra cũng gọi là tá.
② Không làm việc nữa cũng gọi là tá. Như tá kiên trút gánh. Vẩy vạ cho người để thoát mình gọi là tá quá trút lỗi, tá tội trút tội, tá trách trút trách nhiệm; v.v.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Tháo, cổi, bốc dỡ, tháo dỡ: Bốc hàng; Tháo linh kiện;
② Trút bỏ, giải trừ, miễn: Trút gánh; Trút lỗi; Trút tội.

Từ ghép 2

chuyên
zhuān ㄓㄨㄢ

chuyên

giản thể

Từ điển phổ thông

1. chú ý hết cả vào một việc
2. chỉ có một, duy nhất

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Chuyên, chuyên môn, chuyên nhất, chuyên chú: Chuyên (môn) làm công tác nghiên cứu; Người này chuyên lừa lọc người khác; Có người họ Tưởng, chuyên về mối lợi đó đã ba đời (Liễu Tôn Nguyên: Bổ xà giả thuyết); Mong ông chuyên chú vào việc đánh Tề, đừng lo nghĩ gì khác (Chiến quốc sách);
② Riêng, đặc biệt, chỉ có một, độc chiếm;
③ (văn) Chuyên quyền, lộng quyền: Thái Trọng chuyên quyền, Trịnh Bá lo về việc đó (Tả truyện).

Từ điển Trần Văn Chánh

Như

Từ ghép 7

chiểu
zhǎo ㄓㄠˇ

chiểu

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

cái ao hình cong

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Ao nước. ◎ Như: "chiểu trạch" ao đầm. ◇ Chu Văn An : "Ngư phù cổ chiểu long hà tại" (Miết trì ) Cá nổi trong ao xưa, rồng ở chốn nào?

Từ điển Thiều Chửu

① Cái ao hình cong.

Từ điển Trần Văn Chánh

Ao, đầm: Ao đìa; Nhà vua đứng trên bờ ao (Mạnh tử).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ao hồ. Bài tụng Tây hồ phú của Nguyễn Huy Lượng có câu: » Chốn chiểu đãi em cá nhảy chim bay, thâu sĩ lộ nơi thông nơi trệ «.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.