miễn, mẫn
miǎn ㄇㄧㄢˇ

miễn

phồn thể

Từ điển phổ thông

cố sức, cố gắng

Từ điển Trần Văn Chánh

Như nghĩa ①.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như chữ Miễn .

mẫn

phồn thể

Từ điển phổ thông

cố sức, cố gắng
vị, vựng
huì ㄏㄨㄟˋ

vị

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. loài, loại
2. phân loại
3. tập hợp, thu thập

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Loại. Như chữ vị .

vựng

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. loài, loại
2. phân loại
3. tập hợp, thu thập
bĩ, bỉ, phầu, phủ
fǒu ㄈㄡˇ, pǐ ㄆㄧˇ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. khổ cực
2. một quẻ trong Kinh Dịch tượng trưng cho vận xấu

Từ điển trích dẫn

1. (Phó) Không, không đồng ý. ◎ Như: "phủ nhận" không chấp nhận, "phủ quyết" không thông qua nghị quyết. ◇ Chiến quốc sách : "Phủ, phi nhược thị dã" , (Ngụy sách tứ ) Không, không phải vậy.
2. (Phó) Không, hay không (dùng để hỏi). ◎ Như: "tri đạo phủ?" biết hay không? § Còn có âm là "phầu". ◇ Nguyễn Trãi : "Thiên nhai khẳng niệm cố nhân phầu" (Đồ trung kí ) Bên trời liệu còn nhớ đến bạn cũ chăng?
3. (Liên) Nếu không. ◎ Như: "phủ tắc" nếu không thì. § Cũng như "bất nhiên" . ◎ Như: "ngã đẳng nghi cấp quy gia, phủ tắc đại vũ" , chúng ta nên gấp về nhà, nếu không (sẽ mắc) mưa lớn.
4. Một âm là "bĩ". (Danh) Tên một quẻ trong Dịch Kinh. Vận xấu, vận bế tắc gọi là "bĩ" . ◎ Như: "bĩ cực thái lai" vận xấu (bế tắc) hết, vận tốt (hanh thông) tới.
5. (Danh) Sự xấu xa, sự sai trái. ◇ Thi Kinh : "Ô hô tiểu tử, Vị tri tang bĩ" , (Đại nhã , Ức ) Hỡi ôi (bậc làm vua) nhỏ tuổi, Chưa biết tốt xấu phải trái.
6. (Tính) Xấu, xấu xa. ◎ Như: "bĩ đức" đức hạnh xấu xa. ◇ Diêm thiết luận : "Cùng phu bĩ phụ, bất tri quốc gia chi lự" , (Phục cổ ) Đàn ông đàn bà cùng khốn xấu xa, không biết việc ưu tư vì đất nước.
7. (Động) Chê. ◎ Như: "tang bĩ" khen chê.

Từ điển Thiều Chửu

① Không, như thường kì chỉ phủ nếm xem ngon không?
② Một âm là bĩ . Ác. Như tang bĩ thiện ác.
③ Bĩ tắc, tên một quẻ trong kinh Dịch. Vận tốt gọi là thái , vận xấu gọi là bĩ .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Tắc, bế tắc, không thông. (Ngb) Khó khăn, khốn quẫn: Thánh nhân có lúc bế tắc, vạn vật cũng có lúc thông suốt (Liệt tử);
② (văn) Xấu: Không chọn xấu tốt (Trang tử);
③ (văn) Như (bộ );
④ (văn) Chê: Khen chê;
⑤ Quẻ Bĩ (trong Kinh Dịch). Xem [fôu].

Từ ghép 4

bỉ

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một quẻ trong kinh Dịch, dưới quẻ Khôn, trên quẻ Càn, nói về vạn vật ngưng trệ không thông — Chỉ sự bế tắc, cùng khốn — Chỉ việc xấu — Một âm khác là Phủ.

phầu

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Phó) Không, không đồng ý. ◎ Như: "phủ nhận" không chấp nhận, "phủ quyết" không thông qua nghị quyết. ◇ Chiến quốc sách : "Phủ, phi nhược thị dã" , (Ngụy sách tứ ) Không, không phải vậy.
2. (Phó) Không, hay không (dùng để hỏi). ◎ Như: "tri đạo phủ?" biết hay không? § Còn có âm là "phầu". ◇ Nguyễn Trãi : "Thiên nhai khẳng niệm cố nhân phầu" (Đồ trung kí ) Bên trời liệu còn nhớ đến bạn cũ chăng?
3. (Liên) Nếu không. ◎ Như: "phủ tắc" nếu không thì. § Cũng như "bất nhiên" . ◎ Như: "ngã đẳng nghi cấp quy gia, phủ tắc đại vũ" , chúng ta nên gấp về nhà, nếu không (sẽ mắc) mưa lớn.
4. Một âm là "bĩ". (Danh) Tên một quẻ trong Dịch Kinh. Vận xấu, vận bế tắc gọi là "bĩ" . ◎ Như: "bĩ cực thái lai" vận xấu (bế tắc) hết, vận tốt (hanh thông) tới.
5. (Danh) Sự xấu xa, sự sai trái. ◇ Thi Kinh : "Ô hô tiểu tử, Vị tri tang bĩ" , (Đại nhã , Ức ) Hỡi ôi (bậc làm vua) nhỏ tuổi, Chưa biết tốt xấu phải trái.
6. (Tính) Xấu, xấu xa. ◎ Như: "bĩ đức" đức hạnh xấu xa. ◇ Diêm thiết luận : "Cùng phu bĩ phụ, bất tri quốc gia chi lự" , (Phục cổ ) Đàn ông đàn bà cùng khốn xấu xa, không biết việc ưu tư vì đất nước.
7. (Động) Chê. ◎ Như: "tang bĩ" khen chê.

phủ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

không

Từ điển trích dẫn

1. (Phó) Không, không đồng ý. ◎ Như: "phủ nhận" không chấp nhận, "phủ quyết" không thông qua nghị quyết. ◇ Chiến quốc sách : "Phủ, phi nhược thị dã" , (Ngụy sách tứ ) Không, không phải vậy.
2. (Phó) Không, hay không (dùng để hỏi). ◎ Như: "tri đạo phủ?" biết hay không? § Còn có âm là "phầu". ◇ Nguyễn Trãi : "Thiên nhai khẳng niệm cố nhân phầu" (Đồ trung kí ) Bên trời liệu còn nhớ đến bạn cũ chăng?
3. (Liên) Nếu không. ◎ Như: "phủ tắc" nếu không thì. § Cũng như "bất nhiên" . ◎ Như: "ngã đẳng nghi cấp quy gia, phủ tắc đại vũ" , chúng ta nên gấp về nhà, nếu không (sẽ mắc) mưa lớn.
4. Một âm là "bĩ". (Danh) Tên một quẻ trong Dịch Kinh. Vận xấu, vận bế tắc gọi là "bĩ" . ◎ Như: "bĩ cực thái lai" vận xấu (bế tắc) hết, vận tốt (hanh thông) tới.
5. (Danh) Sự xấu xa, sự sai trái. ◇ Thi Kinh : "Ô hô tiểu tử, Vị tri tang bĩ" , (Đại nhã , Ức ) Hỡi ôi (bậc làm vua) nhỏ tuổi, Chưa biết tốt xấu phải trái.
6. (Tính) Xấu, xấu xa. ◎ Như: "bĩ đức" đức hạnh xấu xa. ◇ Diêm thiết luận : "Cùng phu bĩ phụ, bất tri quốc gia chi lự" , (Phục cổ ) Đàn ông đàn bà cùng khốn xấu xa, không biết việc ưu tư vì đất nước.
7. (Động) Chê. ◎ Như: "tang bĩ" khen chê.

Từ điển Thiều Chửu

① Không, như thường kì chỉ phủ nếm xem ngon không?
② Một âm là bĩ . Ác. Như tang bĩ thiện ác.
③ Bĩ tắc, tên một quẻ trong kinh Dịch. Vận tốt gọi là thái , vận xấu gọi là bĩ .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Phủ định: Phủ quyết; Phủ nhận;
② (văn) Không, hay không: ? Như thế được không?; Nếm xem có ngon không?; ? Chưa biết có được không; ? Ngài có biết chuyện ấy không?; ? Thứ thuốc trừ sâu này có hiệu quả không?;
③ Nếu không (thì) (thường đi chung với thành [fôu zé]): Nghe theo ta thì trước hết hãy đâm vào tim, nếu không thì tay chân đứt hết, tim vẫn không chết (Phương Bao: Ngục trung tạp kí); Nhà văn cần phải thâm nhập cuộc sống, nếu không thì không thể viết được tác phẩm hay;
④ (văn) Không (biểu thị ý phủ nhận, thường dùng như thành phần độc lập trong đoạn văn đối thoại): (Mạnh tử) hỏi: Tự mình dệt nên ư? Đáp: Không phải, mà dùng thóc để đổi (Mạnh tử);
⑤ (văn) Không có (dùng như động từ): Gốc loạn mà ngọn trị là không có vậy (Đại học). Xem [pê].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chẳng — Không phải — Tiếng dùng trong câu hỏi: Td: Khả phủ ( được hay không ) — Một âm khác là Bí. Xem Bí.

Từ ghép 7

chiến, thiên, đạn, đản
chàn ㄔㄢˋ, shān ㄕㄢ, zhàn ㄓㄢˋ

chiến

phồn thể

Từ điển phổ thông

rét run

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Run, run rẩy (vì lạnh hay vì sợ). ◎ Như: "hàn chiến" lạnh run.
2. (Động) Rung động, dao động, rúng động. ◎ Như: "chiến động" rung rinh. ◇ Sử Đạt Tổ : "Tê oanh vị giác hoa sao chiến, đạp tổn tàn hồng kỉ phiến" , (Hạnh hoa thiên , Thanh minh , Từ ).
3. Một âm là "đạn". (Tính) Sợ, hãi, kinh hoảng. § Thông "đạn" . ◇ Mặc Tử : "Đương thử chi thì, bất cổ nhi thối dã, Việt quốc chi sĩ khả vị đạn hĩ" , 退, (Kiêm ái hạ ).
4. Một âm là "thiên". (Động) Mũi có thể phân biện khí vị. ◇ Trang Tử : "Mục triệt vi minh, nhĩ triệt vi thông, tị triệt vi thiên" , , (Ngoại vật ).

Từ điển Thiều Chửu

① Rét run. Nhân rét mà chân tay run lập cập gọi là hàn chiến .
② Cái gì nó rung động, đi lại nhanh chóng gọi là chiến động .
③ Những tiếng sợ hãi, xót xa gọi là chiến thanh .
④ Ta quen đọc là chữ đản.

Từ điển Trần Văn Chánh

Run (như [zhàn], bộ ). Xem [chàn].

Từ điển Trần Văn Chánh

① Rung, rung động: Rung lưỡi; Rung rinh;
② Run.【】 chiến đẩu [chàndôu] Run, run rẩy: Sợ đến nỗi run rẩy cả người;
③ Ỏe, trĩu: Gánh năm sáu mươi cân thì cái đòn gánh này ỏe (trĩu) xuống. Xem [zhàn].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Run lên vì lạnh — Một âm là Đản.

thiên

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Run, run rẩy (vì lạnh hay vì sợ). ◎ Như: "hàn chiến" lạnh run.
2. (Động) Rung động, dao động, rúng động. ◎ Như: "chiến động" rung rinh. ◇ Sử Đạt Tổ : "Tê oanh vị giác hoa sao chiến, đạp tổn tàn hồng kỉ phiến" , (Hạnh hoa thiên , Thanh minh , Từ ).
3. Một âm là "đạn". (Tính) Sợ, hãi, kinh hoảng. § Thông "đạn" . ◇ Mặc Tử : "Đương thử chi thì, bất cổ nhi thối dã, Việt quốc chi sĩ khả vị đạn hĩ" , 退, (Kiêm ái hạ ).
4. Một âm là "thiên". (Động) Mũi có thể phân biện khí vị. ◇ Trang Tử : "Mục triệt vi minh, nhĩ triệt vi thông, tị triệt vi thiên" , , (Ngoại vật ).

đạn

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Run, run rẩy (vì lạnh hay vì sợ). ◎ Như: "hàn chiến" lạnh run.
2. (Động) Rung động, dao động, rúng động. ◎ Như: "chiến động" rung rinh. ◇ Sử Đạt Tổ : "Tê oanh vị giác hoa sao chiến, đạp tổn tàn hồng kỉ phiến" , (Hạnh hoa thiên , Thanh minh , Từ ).
3. Một âm là "đạn". (Tính) Sợ, hãi, kinh hoảng. § Thông "đạn" . ◇ Mặc Tử : "Đương thử chi thì, bất cổ nhi thối dã, Việt quốc chi sĩ khả vị đạn hĩ" , 退, (Kiêm ái hạ ).
4. Một âm là "thiên". (Động) Mũi có thể phân biện khí vị. ◇ Trang Tử : "Mục triệt vi minh, nhĩ triệt vi thông, tị triệt vi thiên" , , (Ngoại vật ).

đản

phồn thể

Từ điển phổ thông

rét run

Từ điển Thiều Chửu

① Rét run. Nhân rét mà chân tay run lập cập gọi là hàn chiến .
② Cái gì nó rung động, đi lại nhanh chóng gọi là chiến động .
③ Những tiếng sợ hãi, xót xa gọi là chiến thanh .
④ Ta quen đọc là chữ đản.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Rung, rung động: Rung lưỡi; Rung rinh;
② Run.【】 chiến đẩu [chàndôu] Run, run rẩy: Sợ đến nỗi run rẩy cả người;
③ Ỏe, trĩu: Gánh năm sáu mươi cân thì cái đòn gánh này ỏe (trĩu) xuống. Xem [zhàn].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Run lên vì lạnh hoặc vì sợ. Đáng lẽ đọc Chiến — Một âm là Chiến.
sạn, sản
chǎn ㄔㄢˇ

sạn

giản thể

Từ điển phổ thông

1. cái nạo bằng sắt, cái xẻng
2. gọt, nạo, xúc, xới

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

sản

giản thể

Từ điển phổ thông

lấy liềm phát cỏ

Từ điển Trần Văn Chánh

① Cái xẻng;
② Xúc bằng xẻng: Các công nhân dùng xẻng xúc cát vào xe. Cv. (bộ ).

Từ điển Trần Văn Chánh

Như

Từ điển Trần Văn Chánh

① Cái xẻng: Cái xẻng;
② Xúc, xới, san: Xúc đất, xới đất; San bằng mặt đất.

Từ ghép 1

trinh, xanh
chēng ㄔㄥ

trinh

phồn thể

Từ điển phổ thông

màu đỏ

Từ điển trích dẫn

1. Xưa dùng như chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Như (bộ ).

xanh

phồn thể

Từ điển phổ thông

màu đỏ

Từ điển trích dẫn

1. Xưa dùng như chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Như (bộ ).
hẫn, khấn, ngận
hěn ㄏㄣˇ

hẫn

phồn & giản thể

Từ điển Trần Văn Chánh

① Rất, lắm, quá, hết sức: Rất tốt, tốt lắm; Tốt quá, tốt hết sức; Rất thích; Hết sức hoan nghênh;
② (văn) Ác: Tàn ác;
③ (văn) Bướng bỉnh;
④ (văn) Tham lam: Lòng tham;
⑤ (văn) Tranh cãi, cãi nhau.

khấn

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. bướng, ác
2. tham lam
3. rất, lắm

Từ ghép 3

ngận

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. bướng, ác
2. tham lam
3. rất, lắm

Từ điển trích dẫn

1. (Phó) Rất, lắm. ◎ Như: "ngận hảo" tốt lắm, "tha ngận hỉ hoan khán thư" nó rất thích đọc sách.
2. (Tính) Tàn ác, hung bạo. § Cũng như "ngận" . ◎ Như: "hung ngận" tàn ác.
3. (Danh) Tranh chấp, tranh tụng. ◇ Lễ Kí : "Ngận vô cầu thắng, phân vô cầu đa" , (Khúc lễ thượng ) Tranh chấp không cầu được hơn, phân chia không đòi nhiều.
4. (Động) Làm trái.

Từ điển Thiều Chửu

① Bướng.
② Ác. Như hung ngận tàn ác.
③ Tham Như tâm ngận lòng tham.
④ Rất, lắm. Như ngận hảo tốt lắm.
⑤ Tranh kiện.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Rất, lắm, quá, hết sức: Rất tốt, tốt lắm; Tốt quá, tốt hết sức; Rất thích; Hết sức hoan nghênh;
② (văn) Ác: Tàn ác;
③ (văn) Bướng bỉnh;
④ (văn) Tham lam: Lòng tham;
⑤ (văn) Tranh cãi, cãi nhau.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Rất, lắm. Td: Ngận hảo ( rất tốt, thường dùng trong Bạch thoại ) — Làm trái lại, không chịu nghe theo.

Từ ghép 1

mãnh, mạnh
měng ㄇㄥˇ

mãnh

giản thể

Từ điển phổ thông

nguyên tố mangan, Mn

Từ điển Trần Văn Chánh

(hóa) Mangan (Manganese, kí hiệu Mn).

Từ điển Trần Văn Chánh

Như

mạnh

giản thể

Từ điển phổ thông

nguyên tố mangan, Mn

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .
tràng, trường
cháng ㄔㄤˊ

tràng

phồn thể

Từ điển phổ thông

ruột

Từ điển trích dẫn

1. Tục dùng như chữ "tràng" .

Từ điển Thiều Chửu

① Tục dùng như chữ tràng .

trường

phồn thể

Từ điển phổ thông

ruột

Từ điển Trần Văn Chánh

Như .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như chữ Trường .

Từ ghép 3

tranh, tránh
zhēng ㄓㄥ, zhèng ㄓㄥˋ

tranh

phồn thể

Từ điển phổ thông

tranh tụng, kiện, tranh biện phải trái

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Tranh đoạt;
② Tranh tụng, kiện, tranh biện phải trái.

tránh

phồn thể

Từ điển phổ thông

can ngăn, khuyên can

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Can, ngăn, lấy lời nói thẳng mà ngăn người khỏi làm điều lầm lỗi. ◎ Như: "gián tránh" can ngăn, khuyến cáo.
2. (Động) Cạnh tranh, tranh chấp. ◇ Pháp Hoa Kinh : "Đấu tránh chi thanh, thậm khả bố úy" , (Thí dụ phẩm đệ tam ) Tiếng đánh nhau giành giựt thật là dễ sợ.

Từ điển Thiều Chửu

① Can, ngăn (lấy lời nói mà ngăn người khỏi làm điều lầm lỗi).
② Kiện, cãi.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Can ngăn, can gián, khuyên can.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Can ngăn. Như chữ Tránh — Thưa kiện. Dùng lời lẽ mà giành lẽ phải về mình.

Từ ghép 1

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.