Từ điển trích dẫn

1. Tên một tiết khí trong 24 tiết, ngày 20 hoặc 21 tháng 4 dương lịch. ◇ Dật Chu thư : "Xuân tam nguyệt trung khí: vũ thủy, xuân phân, cốc vũ" : , , (Chu nguyệt ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mưa lành, tên thời tiết, vào các ngày 20 hoặc 21 tháng tư dương lịch.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tiếng chỉ Đỗ Phủ, thi hào đời Đường, để phân biệt với Tiểu Đỗ và Đỗ Mục, thi nhân đồng thời. Bài Tài tử đa cùng phú của Cao Bá Quát có câu: » Hóng túi thơ nong hết gió trăng vào, cơn xướng họa hẹn hò Lão Đỗ «.

Từ điển trích dẫn

1. Điều đình giải quyết. ◎ Như: "bài giải phân tranh" .
2. Tiêu trừ hoặc khuây khỏa phiền muộn hoặc điều khó chịu trong lòng. ◎ Như: "bài giải tịch mịch" . ◇ Hồng Lâu Mộng : "Nhân gia hữu vi nan đích sự, nã trứ nhĩ môn đương chánh kinh nhân, cáo tố nhĩ môn dữ ngã bài giải bài giải, nhĩ môn đảo thế hoán trứ thủ tiếu nhi" , , , (Đệ tứ thập lục hồi) Người ta có việc khó xử, tưởng chúng mày là người đứng đắn, tìm cách giúp đỡ khuyên giải, thế mà chúng mày lại thay nhau đem tao ra làm trò cười.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sắp xếp, gỡ rối công việc.

mô hồ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

mơ hồ, không rõ ràng

Từ điển trích dẫn

1. Không rõ ràng. § Cũng viết là . ◇ Phù sanh lục kí : "Dư nãi trương đăng nhập thất (...) bất cấm tâm thương lệ dũng. Hựu khủng lệ nhãn mô hồ, thất sở dục kiến" (...). , (Khảm kha kí sầu ).
2. Cẩu thả, bừa bãi.
3. Lẫn lộn, hỗn loạn.
4. ☆ Tương tự: "mê hồ" , "hàm hồ" , "hàm hỗn" , "ẩn hối" .
5. ★ Tương phản: "minh xác" , "minh tích" , "phân minh" , "tinh xác" , "thanh tích" , "thanh tỉnh" , "thanh sở" , "hiểu sướng" , "tiên minh" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ống thủy tinh có ghi phân độ sẵn, để đo thể tích chất lỏng.

Từ điển trích dẫn

1. Thế nước mênh mông, bát ngát. ◇ Khuất Nguyên : "Hạo hạo Nguyên Tương, phân lưu cốt hề" , (Sở từ , Cửu chương ) Mênh mông sông Nguyên sông Tương, chia hai chảy xiết hề.
2. Lớn rộng. ◇ Cổ thi : "Hoàn cố vọng cựu hương, Trường lộ mạn hạo hạo" , (Thiệp giang thải phù dong ) Ngoảnh đầu ngóng nhìn về quê cũ, Đường dài rộng bao la.
3. Thế gió, sức gió đập mạnh.
4. Tiếng to lớn hoặc ồn ào, huyên náo. ◇ Tô Thức : "Thị nhân dữ nha thước, Hạo hạo đồng nhất thanh" , (Chân hưng tự các ) Kẻ chợ với chim quạ chim thước, Huyên náo cùng một thứ tiếng như nhau.

nhân dân

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

nhân dân

Từ điển trích dẫn

1. Phiếm chỉ trăm họ, bách tính
2. Người ở trong một quốc gia, được hưởng quyền lợi và đáp ứng thi hành nghĩa vụ.
3. ☆ Tương tự: "bách tính" , "lê dân" , "quốc dân" , "công dân" . ★ Tương phản: "chánh phủ" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Người trong nước. Lục Vân Tiên có câu: » Ghét đời ngũ bá phân vân, loạn thần đa tiếm nhân dân nhọc nhằn «.

Từ điển trích dẫn

1. Chia quyền và định rõ quyền hạn của từng cơ quan, như quyền lập pháp, quyền tư pháp và quyền hành chánh đều độc lập, không lệ thuộc nhau. ★ Tương phản: "tập quyền" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chia quyền quốc gia mà trao cho các cơ quan khác nhau.

Từ điển trích dẫn

1. Chủ trương việc chính trị trong một quốc gia chia làm ba quyền: lập pháp, tư pháp và hành chánh, mỗi quyền đều độc lập và khống chế lẫn nhau (học thuyết của Montesquieu).

Từ điển trích dẫn

1. Phân biệt vụn vặt, chi li. § Cũng viết là "gian gian" . ◇ Trang Tử : "Đại trí nhàn nhàn, tiểu trí gian gian" , (Tề vật luận ) "Biết lớn" (đại trí): biết một cách bao trùm, rộng rãi; "biết nhỏ" (tiểu trí): biết một cách chia lìa, vụn vặt.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.