phồn thể
Từ điển phổ thông
2. sáng sủa
3. ngon lành
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Chim muông vừa mới giết làm thịt.
3. (Danh) Phiếm chỉ món ăn tươi, ngon, quý, hiếm. ◎ Như: "thường tiên" 嘗鮮 nếm món ngon, "hải tiên" 海鮮 hải vị.
4. (Danh) Họ "Tiên".
5. (Tính) Ngon ngọt. ◇ Quyền Đức Dư 權德輿: "Thôn bàn kí la liệt, Kê thử giai trân tiên" 村盤既羅列, 雞黍皆珍鮮 (Bái Chiêu Lăng quá Hàm Dương thự 拜昭陵過咸陽墅) Mâm bàn trong thôn đã bày la liệt, Gà cơm đều quý hiếm và ngon.
6. (Tính) Tươi, non. ◎ Như: "tiên hoa" 鮮花 hoa tươi.
7. (Tính) Tươi đẹp, rực rỡ. ◎ Như: "tiên minh" 鮮明 tươi đẹp, rực rỡ, "tiên nghiên" 鮮妍 tươi đẹp. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Đại triển huyễn thuật, tương nhất khối đại thạch đăng thì biến thành nhất khối tiên minh oánh khiết đích mĩ ngọc" 大展幻術, 將一塊大石登時變成一塊鮮明瑩潔的美玉 (Đệ nhất hồi) Thi triển hết phép thuật, làm cho khối đá lớn tức thì hóa thành một viên ngọc tươi đẹp rực rỡ trong suốt long lanh.
8. (Tính) Mới lạ, thú vị, hay ho. ◎ Như: "tha đích thoại ngận tiên" 他的話很鮮 câu chuyện của anh ấy thật thú vị.
9. Một âm là "tiển". (Phó) Ít, thiếu. ◇ Pháp Hoa Kinh 法華經: "Tư nhân tiển phúc đức, bất kham thụ thị pháp" 斯人鮮福德, 不堪受是法 (Phương tiện phẩm đệ nhị 方便品第二) Những kẻ đó kém phúc đức, chẳng kham và tiếp nhận được pháp này.
10. (Động) Hết, tận. ◇ Dịch Kinh 易經: "Cố quân tử chi đạo tiển hĩ" 故君子之道鮮矣 (Hệ từ thượng 繫辭上) Cho nên đạo của người quân tử hết tận vậy.
11. (Tính) Chết yểu, không thọ.
Từ điển Thiều Chửu
② Tươi, cá thịt mới làm, rau quả mới hái đều gọi là tiên. Như tiên hoa 鮮花 hoa tươi.
③ Tục gọi mùi ngon là tiên.
④ Tốt đẹp. Như tiên minh 鮮明 tươi đẹp, rực rỡ, tiên nghiên 鮮妍 tươi đẹp.
⑤ Một âm là tiển. Ít.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Tươi, mới: 鮮魚 Cá tươi; 鮮花 Hoa tươi;
③ Ngọt, ngon: 雞湯眞鮮 Canh gà ngọt quá;
④ (Những) thức ăn tươi mới: 桌上擺滿各種時鮮 Trên bàn bày đầy các thức ăn tươi mới đầu mùa;
⑤ (Màu) tươi, sáng 這塊布顏色太鮮了 Miếng vải này màu sáng quá;
⑥ [Xian] (Họ) Tiên. Xem 鮮 [xiăn].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 5
phồn thể
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Chim muông vừa mới giết làm thịt.
3. (Danh) Phiếm chỉ món ăn tươi, ngon, quý, hiếm. ◎ Như: "thường tiên" 嘗鮮 nếm món ngon, "hải tiên" 海鮮 hải vị.
4. (Danh) Họ "Tiên".
5. (Tính) Ngon ngọt. ◇ Quyền Đức Dư 權德輿: "Thôn bàn kí la liệt, Kê thử giai trân tiên" 村盤既羅列, 雞黍皆珍鮮 (Bái Chiêu Lăng quá Hàm Dương thự 拜昭陵過咸陽墅) Mâm bàn trong thôn đã bày la liệt, Gà cơm đều quý hiếm và ngon.
6. (Tính) Tươi, non. ◎ Như: "tiên hoa" 鮮花 hoa tươi.
7. (Tính) Tươi đẹp, rực rỡ. ◎ Như: "tiên minh" 鮮明 tươi đẹp, rực rỡ, "tiên nghiên" 鮮妍 tươi đẹp. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Đại triển huyễn thuật, tương nhất khối đại thạch đăng thì biến thành nhất khối tiên minh oánh khiết đích mĩ ngọc" 大展幻術, 將一塊大石登時變成一塊鮮明瑩潔的美玉 (Đệ nhất hồi) Thi triển hết phép thuật, làm cho khối đá lớn tức thì hóa thành một viên ngọc tươi đẹp rực rỡ trong suốt long lanh.
8. (Tính) Mới lạ, thú vị, hay ho. ◎ Như: "tha đích thoại ngận tiên" 他的話很鮮 câu chuyện của anh ấy thật thú vị.
9. Một âm là "tiển". (Phó) Ít, thiếu. ◇ Pháp Hoa Kinh 法華經: "Tư nhân tiển phúc đức, bất kham thụ thị pháp" 斯人鮮福德, 不堪受是法 (Phương tiện phẩm đệ nhị 方便品第二) Những kẻ đó kém phúc đức, chẳng kham và tiếp nhận được pháp này.
10. (Động) Hết, tận. ◇ Dịch Kinh 易經: "Cố quân tử chi đạo tiển hĩ" 故君子之道鮮矣 (Hệ từ thượng 繫辭上) Cho nên đạo của người quân tử hết tận vậy.
11. (Tính) Chết yểu, không thọ.
Từ điển Thiều Chửu
② Tươi, cá thịt mới làm, rau quả mới hái đều gọi là tiên. Như tiên hoa 鮮花 hoa tươi.
③ Tục gọi mùi ngon là tiên.
④ Tốt đẹp. Như tiên minh 鮮明 tươi đẹp, rực rỡ, tiên nghiên 鮮妍 tươi đẹp.
⑤ Một âm là tiển. Ít.
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
giản thể
Từ điển phổ thông
2. sáng sủa
3. ngon lành
Từ điển trích dẫn
Từ điển Trần Văn Chánh
② Tươi, mới: 鮮魚 Cá tươi; 鮮花 Hoa tươi;
③ Ngọt, ngon: 雞湯眞鮮 Canh gà ngọt quá;
④ (Những) thức ăn tươi mới: 桌上擺滿各種時鮮 Trên bàn bày đầy các thức ăn tươi mới đầu mùa;
⑤ (Màu) tươi, sáng 這塊布顏色太鮮了 Miếng vải này màu sáng quá;
⑥ [Xian] (Họ) Tiên. Xem 鮮 [xiăn].
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ ghép 3
giản thể
Từ điển trích dẫn
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Trần Văn Chánh
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. vòng, vầng, vành
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Bộ phận để điều khiển cho chạy (thuyền, máy móc...). ◎ Như: "xỉ luân" 齒輪 bánh răng cưa, "pháp luân" 法輪 bánh xe (Phật) pháp.
3. (Danh) Gọi tắt của "luân thuyền" 輪船 tàu thủy. ◎ Như: "độ luân" 渡輪 phà sang ngang, "khách luân" 客輪 tàu thủy chở khách, "hóa luân" 貨輪 tàu chở hàng.
4. (Danh) Vòng ngoài, chu vi. ◎ Như: "nhĩ luân" 耳輪 vành tai.
5. (Danh) Mượn chỉ xe. ◇ Tôn Quang Hiến 孫光憲: "Yểu yểu chinh luân hà xứ khứ, Li sầu biệt hận, thiên bàn bất kham" 杳杳征輪何處去, 離愁別恨, 千般不堪 (Lâm giang tiên 臨江仙, Từ 詞).
6. (Danh) Một loại binh khí thời cổ.
7. (Danh) Chỉ mặt trăng. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Thiên thượng nhất luân tài phủng xuất, Nhân gian vạn tính ngưỡng đầu khan" 天上一輪才捧出, 人間萬姓仰頭看 (Đệ nhất hồi).
8. (Danh) Chỉ mặt trời. ◇ Đường Thái Tông 唐太宗: "Lịch lãm tình vô cực, Chỉ xích luân quang mộ" 歷覽情無極, 咫尺輪光暮 (San các vãn thu 山閣晚秋).
9. (Danh) Chỉ đầu người và tứ chi. ◎ Như: "ngũ luân" 五輪.
10. (Danh) Lượng từ: vòng, vầng, phàm cái gì hình tròn mà phẳng đều gọi là "luân". ◎ Như: "nhật luân" 日輪 vầng mặt trời, "nguyệt luân" 月輪 vầng trăng.
11. (Danh) Lượng từ: (1) đơn vị thời gian bằng mười hai năm, tức là một "giáp". ◎ Như: "tha lưỡng đích niên kỉ sai liễu nhất luân" 他倆的年紀差了一輪 hai người đó tuổi tác cách nhau một giáp. (2) Vòng, lượt. ◎ Như: "đệ nhị luân hội đàm" 第二輪會談 cuộc hội đàm vòng hai.
12. (Danh) "Quảng luân" 廣輪 chiều ngang chiều dọc của quả đất, về phía đông tây là "quảng", phía nam bắc là "luân".
13. (Danh) Họ "Luân".
14. (Tính) To lớn. ◎ Như: "luân hoán" 輪奐 cao lớn lộng lẫy.
15. (Động) Hồi chuyển, chuyển động. ◇ Lã Thị Xuân Thu 呂氏春秋: "Thiên địa xa luân, chung tắc phục thủy, cực tắc phục phản, mạc bất hàm đương" 天地車輪, 終則復始, 極則復反, 莫不咸當 (Đại nhạc 大樂).
16. (Động) Thay đổi lần lượt. ◎ Như: "luân lưu" 輪流 hay "luân trị" 輪值 lần lượt thay đổi nhau mà làm. ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Ngã môn dạ luân lưu khán mễ độn" 我們夜輪流看米囤 (Đệ thập hồi) Chúng tôi mỗi đêm thay phiên nhau canh vựa thóc.
17. (Động) Giương mắt nhìn.
Từ điển Thiều Chửu
② Vòng, vầng, phàm cái gì hình tròn mà phẳng đều gọi là luân. Như nhật luân 日輪 vầng mặt trời, nguyệt luân 月輪 vầng trăng, v.v.
③ Vòng xoay vần, một thứ đồ giúp sức về trọng học, vận chuyển thật nhanh để co đẩy các phận máy khác.
④ To lớn. Như nhà cửa cao lớn lộng lẫy gọi là luân hoán 輪奐.
⑤ Thay đổi, lần lượt thay đổi nhau mà làm gọi là luân lưu 輪流 hay luân trị 輪值, v.v.
⑥ Quảng luân 廣輪 chiều ngang chiều dọc của quả đất, về phía đông tây là quảng, phía nam bắc là luân.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Vầng, vòng (chỉ vật hình tròn): 月輪 Vầng trăng;
③ Tàu thủy: 江輪 Tàu chạy đường sông; 輪渡 Phà sang ngang;
④ Luân, luân phiên, lần lượt, đến lượt: 每個人輪到一天 Mỗi người luân phiên một hôm; 你快準備好,馬上輪到你了 Chuẩn bị nhanh lên, sắp đến lượt anh rồi;
⑤ (loại) Vòng, giáp: 第二輪會談 Cuộc hội đàm vòng hai; 我大哥也屬馬,比我大一輪 Anh cả tôi cũng tuổi ngọ, lớn hơn tôi một giáp.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 21
phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Lượng từ: Dùng trước một con số ước chừng. ◎ Như: "tha nhất thiên bào cá bách nhi bát thập lí dã bất giác đắc lụy" 他一天跑個百兒八十里也不覺得累 anh ấy một ngày đi chừng tám chục trăm dặm đường mà vẫn không thấy mệt.
3. (Danh) Lượng từ: Dùng giữa động từ và bổ ngữ, làm cho bổ ngữ mang tính chất của tân ngữ. ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Cao Liêm quân mã thần binh, bị Tống Giang, Lâm Xung sát cá tận tuyệt" 高廉軍馬神兵, 被宋江, 林沖殺個盡絕 (Đệ ngũ thập tứ hồi) Quân mã và thần binh của Cao Liêm bị Tống Giang, Lâm Xung giết sạch hết cả.
4. (Tính) Đơn, lẻ, riêng. ◎ Như: "cá nhân" 個人 một người riêng biệt, "cá tính" 個性 tính riêng của mỗi một người.
5. (Đại) Cái này, cái đó. ◎ Như: "cá trung tư vị" 個中滋味 trong mùi vị đó.
6. (Trợ) Đặt giữ động từ và bổ từ, để tăng cường ngữ khí. ◎ Như: "kiến cá diện" 見個面 gặp mặt (một chút), "khốc cá bất đình" 哭個不停 khóc không thôi.
7. (Trợ) Dùng sau định ngữ. Tương đương với "đích" 的: của. ◇ Nhi nữ anh hùng truyện 兒女英雄傳: "Kim niên thị nhĩ sư mẫu cá chánh thọ" 今年是你師母個正壽 (Đệ tứ thập hồi).
8. (Trợ) Dùng sau "ta" 些, biểu thị số lượng không xác định: những. ◎ Như: "na ta cá hoa nhi" 那些個花兒 những bông hoa ấy, "giá ma ta cá thư na khán đắc hoàn" 這麼些個書哪看得完 những bấy nhiêu sách thì xem sao hết được.
9. (Trợ) Dùng sau từ chỉ thời gian, biểu thị vào thời gian đó. ◇ Vô danh thị 無名氏: "Ý huyền huyền phán bất đáo lai nhật cá" 意懸懸盼不到來日個 (Tạ Kim Ngô 謝金吾, Đệ nhị chiệp 第二摺) Lòng canh cánh không yên chẳng biết rồi ngày mai ra sao.
10. § Tục dùng như "cá" 箇.
Từ điển Thiều Chửu
Từ điển Trần Văn Chánh
② Riêng lẻ: 個別 Cá biệt; 個體 Cá thể;
③ (văn) Xem 个 (2) (bộ 亅);
④ (văn) Xem 个 (3). Xem 個 [gâ].
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 16
Từ điển trích dẫn
2. Hi vọng sống còn. ◇ Tỉnh thế hằng ngôn 醒世恆言: "Đãn thị thỉnh tha đích, nan đắc tựu lai. Nhược thị khẳng lai, giá bệnh nhân tiện hữu ta sinh cơ" 但是請他的, 難得就來. 若是肯來, 這病人便有些生機 (Tiết lục sự ngư phục chứng tiên 薛錄事魚服證仙).
3. Sức sống. ◇ Dương Sóc 楊朔: "Đáo kim thiên, na hộc thụ y cựu vô dạng địa đĩnh lập tại san đính thượng, chi cán hiển đắc hữu điểm thương lão, sinh cơ khước thị truất tráng đắc ngận" 到今天, 那槲樹依舊無恙地挺立在山頂上, 枝幹顯得有點蒼老, 生機卻是茁壯得很 (Tây giang nguyệt 西江月, Tỉnh cương san tả hoài chi nhị 井岡山寫懷之二).
4. Tiền đồ, triển vọng. § Cũng như "xuất tức" 出息. ◇ Nhị thập niên mục đổ chi quái hiện trạng 二十年目睹之怪現狀: "Thuyết thị thuyết đắc hảo thính đắc ngận, "Thiên hoàng quý trụ" ni, thùy tri nhất điểm sinh cơ đô một hữu, sở dĩ tựu chỉ năng kháo trứ na đái tử thượng đích nhan sắc khứ hành trá liễu" 說是說得好聽得很, "天潢貴胄"呢, 誰知一點生機都沒有, 所以就只能靠着那帶子上的顏色去行詐了 (Đệ nhị thất hồi).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển trích dẫn
2. Chỉ công năng, tác dụng, sự dùng được việc của một cái gì. ◇ Ba Kim 巴金: "Tại tĩnh tịch đích dạ lí, nhĩ đóa đảo hữu loại tự nhãn tình đích công dụng, lâu hạ đích nhất thiết, tha hảo tượng khán đắc dị thường thanh sở" 在靜寂的夜裏, 耳朵倒有類似眼睛的功用, 樓下的一切, 他好像看得異常清楚 (Diệt vong 滅亡, Đệ nhị chương).
3. Do sức người làm ra. ◇ Hoa Nghiêm kinh 華嚴經: "Giai tự nhiên nhi hành, bất giả công dụng" 皆自然而行, 不假功用 (Quyển tam thất).
4. Công phu, trình độ đạt được. ◇ Bạch Cư Dị 白居易: "Tự tòng ủy thuận nhậm phù trầm, Tiệm giác niên lai công dụng thâm" 自從委順任浮沉, 漸覺年來功用深 (Vịnh hoài 詠懷).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Học tiếng Trung qua tiếng Việt
Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình.
Cách học sau đây tập trung vào việc
Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.
1- Học từ vựng
Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.
Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).
Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống,
Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ
2- Học ngữ pháp
Câu và thành phần câu tiếng Trung
Học ngữ pháp (文法) câu cú.
Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?
Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm
Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từ và hư từ .
10 loại
Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection
4 loại
Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal
3- Học phát âm
Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới
Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.
4- Thực hành
Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:
Tập
Đọc báo bằng tiếng Trung.
Tập
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.
Tập
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.
Tập
Dịch Đạo Đức Kinh.
Lưu ý
ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài
hanzi.live , nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.ⓘ Trang này
không bao giờ nhận quảng cáo vàluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.
Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:
Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
Cơ sở dữ liệu Unihan.
Từ điển hán nôm Thivien.
Nhiều nguồn tài liệu khác.