khải
kǎi ㄎㄞˇ

khải

phồn thể

Từ điển phổ thông

sự thắng lợi

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Khúc nhạc do quân đội chiến thắng trở về tấu lên. ◎ Như: "tấu khải nhi quy" ca khúc khải hoàn, chiến thắng trở về.
2. (Tính) Vui hòa, ôn hòa. § Thông "khải" . ◎ Như: "khải phong" gió nam ôn hòa.
3. (Tính) Tục chỉ ra tay ăn xài rộng rãi, dư dả. ◎ Như: "nhĩ tối cận ngận khải ác! Thị bất thị phát tài liễu?" ! ông gần đây ăn tiêu rủng rỉnh lắm nha! Có phải phát tài không đấy?

Từ điển Trần Văn Chánh

① (Hát mừng) thắng lợi, khải hoàn: Hát khúc khải hoàn, thắng lợi trở về;
② (văn) Vui hòa: Gió nam vui hòa;
③ (văn) Người giỏi;
④ [Kăi] (Họ) Khải.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tiếng nhạc nhà binh. Quân nhạc — Chỉ chung — To lớn.

Từ ghép 8

độc
dú ㄉㄨˊ

độc

phồn thể

Từ điển phổ thông

thẻ (tre) viết văn thư

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Thẻ gỗ để viết ngày xưa.
2. (Danh) Giấy tờ, sách vở, văn kiện, thư tịch. ◎ Như: "văn độc" văn kiện.
3. (Danh) Thư từ. ◎ Như: "xích độc" thư tín. ◇ Liêu trai chí dị : "Năng nhã hước, thiện xích độc" , (Nhan Thị ) Khéo pha trò, giỏi viết thư.
4. (Danh) Một nhạc khí thời cổ.

Từ điển Thiều Chửu

① Thẻ viết văn thư, tờ bồi gọi là xích độc .
② Một thứ âm nhạc.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Miếng thẻ tre dày để viết chữ thời xưa;
② Văn thư;
③ Giấy tờ, thư từ;
④ Một loại nhạc khí.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tờ giấy — Văn thư. Giấy tờ việc quan. Tờ trát.

Từ ghép 1

lãi, lại
lài ㄌㄞˋ

lãi

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) (1) Nhạc khí thời xưa, ống có ba lỗ. Thứ to hơn gọi là "sanh" , thứ nhỏ hơn gọi là "ước" . (2) Ống sáo, tức cái "tiêu" .
2. (Danh) Tiếng phát ra từ những lỗ trống trong thiên nhiên. Phiếm chỉ âm thanh. ◎ Như: "thiên lại" tiếng trời, "địa lại" tiếng đất. ◇ Nguyễn Trãi : "Thiên lại ngữ thu kinh thảo mộc" (Thu dạ dữ Hoàng Giang ) Tiếng trời nói thu đến làm kinh động cây cỏ.
3. § Còn có âm là "lãi".

lại

phồn thể

Từ điển phổ thông

cái tiêu

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) (1) Nhạc khí thời xưa, ống có ba lỗ. Thứ to hơn gọi là "sanh" , thứ nhỏ hơn gọi là "ước" . (2) Ống sáo, tức cái "tiêu" .
2. (Danh) Tiếng phát ra từ những lỗ trống trong thiên nhiên. Phiếm chỉ âm thanh. ◎ Như: "thiên lại" tiếng trời, "địa lại" tiếng đất. ◇ Nguyễn Trãi : "Thiên lại ngữ thu kinh thảo mộc" (Thu dạ dữ Hoàng Giang ) Tiếng trời nói thu đến làm kinh động cây cỏ.
3. § Còn có âm là "lãi".

Từ điển Thiều Chửu

① Cái tiêu.
② Phàm những chỗ hư không phát ra tiếng đều gọi là lại, như thiên lại tiếng trời, địa lại tiếng đất, v.v.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Ống tiêu (cổ);
② Âm thanh, tiếng kêu (của thiên nhiên): Im phăng phắc, vắng vẻ tĩnh mịch; Tiếng trời; Tiếng đất.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ống tiêu bằng tre, trúc ( một loại nhạc khí ).

Từ ghép 1

dong, dung
yōng ㄧㄨㄥ

dong

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cái chuông lớn (nhạc khí thời cổ).

Từ điển Thiều Chửu

① Cái chuông lớn (nhạc khí thời cổ).

dung

phồn thể

Từ điển phổ thông

cái chuông lớn

Từ điển Trần Văn Chánh

Chuông lớn (một loại nhạc khí thời cổ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái chuông thật lớn.
dương, dượng, dạng
yáng ㄧㄤˊ, yàng ㄧㄤˋ

dương

phồn thể

Từ điển phổ thông

nấu chảy

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Nấu chảy, nung chảy (kim loại).
2. Một âm là "dượng". (Động) Che, trùm, làm cho tối.
3. (Động) Hong, hơ cho khô.
4. (Động) Sưởi ấm.
5. (Động) Cháy rực.
6. (Động) Đốt cháy. ◇ Phan Nhạc : "Thi Thư dượng nhi vi yên" (Tây chinh phú 西) Thi Thư đốt cháy thành khói.
7. (Động) Chiếu sáng.
8. (Tính) Nóng, viêm nhiệt.

Từ điển Thiều Chửu

① Nấu chảy.
② Một âm là dượng. Che ánh lửa. Nói bóng là làm cho vua tối tăm.
② Lửa cháy, lửa reo.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Nung chảy, nấu chảy (kim loại);
② Hong khô, hơ cho khô;
③ Đốt lửa, đốt;
④ Đốt cháy: Đốt cháy Thi, Thư thành khói (Phan Nhạc: Tây chinh phú).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như chữ Dương — Một âm khác là Dượng, hoặc Dạng. Xem các âm này.

dượng

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Nấu chảy, nung chảy (kim loại).
2. Một âm là "dượng". (Động) Che, trùm, làm cho tối.
3. (Động) Hong, hơ cho khô.
4. (Động) Sưởi ấm.
5. (Động) Cháy rực.
6. (Động) Đốt cháy. ◇ Phan Nhạc : "Thi Thư dượng nhi vi yên" (Tây chinh phú 西) Thi Thư đốt cháy thành khói.
7. (Động) Chiếu sáng.
8. (Tính) Nóng, viêm nhiệt.

Từ điển Thiều Chửu

① Nấu chảy.
② Một âm là dượng. Che ánh lửa. Nói bóng là làm cho vua tối tăm.
② Lửa cháy, lửa reo.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Che ánh lửa, (Ngb) Làm cho vua tối tăm, che mắt nhà vua;
② (Lửa) cháy ngùn ngụt, cháy rực.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nướng trên lửa — Hơ trên lửa cho khô. Sấy khô — Cũng đọc Dạng — Một âm là Dương. Xem âm này.

dạng

phồn thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lửa bừng lên. Cũng đọc Dượng.
lịch
lì ㄌㄧˋ

lịch

phồn thể

Từ điển phổ thông

(xem: lỗi lịch ,)

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) "Lỗi lịch" : xem "lỗi" .

Từ điển Thiều Chửu

① Lỗi lịch chứng tràng nhạc, cổ có từng chùm nhọt như một tràng nhạc ngựa, có khi nó ăn lan cả xuống ngực xuống nách nên cũng gọi là lịch quán .

Từ điển Trần Văn Chánh

Xem [luôlì].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bệnh nổi hạch lớn ở cổ, tức bệnh tràng nhạc. Còn gọi Loa lịch .

Từ ghép 2

sanh, thang, đang, đương
chēng ㄔㄥ, dāng ㄉㄤ, tāng ㄊㄤ

sanh

phồn thể

Từ điển phổ thông

cái chảo rán

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Đồ trang sức đeo tai của phụ nữ. ◇ Bắc sử : "Đầu đái kim bảo hoa quan, bị chân châu anh lạc, túc lí cách tỉ, nhĩ huyền kim đang" , , , (Chân Lạp truyện ).
2. (Trạng thanh) "Lang đang" leng keng, loong coong. $ Cũng viết là "lang đang" . ◇ Thủy hử truyện : "Chỉ thính đắc đang địa nhất thanh hưởng, chánh xạ tại bối hậu hộ tâm kính thượng" , (Đệ lục thập tứ hồi) Chỉ nghe một tiếng "keng" thì mũi tên bắn vào tấm hộ tâm kính ở sau lưng.
3. Một âm là "sanh". (Danh) Ngày xưa, chỉ cái nồi có tai và chân. ◇ Tô Thức : "Chiết cước sanh biên ổi đạm chúc, Khúc chi tang hạ ẩm li bôi" , (Tống Liễu Nghi Sư ).
4. (Danh) Một khí cụ thời xưa có ba chân, làm bằng kim loại hoặc gốm sứ. Thường dùng để đựng trà hoặc rượu. ◎ Như: "trà sanh" chõ trà, "dược sanh" sanh thuốc. ◇ Quán Hưu : "Trà phích kim sanh khoái, Tùng hương ngọc lộ hàm" , (Hòa Mao học sĩ xá nhân tảo xuân ).
5. (Danh) Ngày nay chỉ cái nồi nông, đáy bằng, dùng để xào nấu.
6. Một âm là "thang". (Danh) Một loại trống đồng nhỏ. ◇ Khuất Đại Quân : "Việt chi tục, phàm ngộ gia lễ, tất dụng đồng cổ dĩ tiết nhạc. (...) Kì tiểu giả viết thang, đại cận ngũ lục thốn" , , . (...) , (Quảng Đông tân ngữ , Khí ngữ , Đồng cổ ).
7. (Danh) Tên một binh khí thời xưa, hình bán nguyệt, có cán.

Từ điển Thiều Chửu

① Lang đang cái khóa.
② Một âm là sanh. Cái chõ có chân.

Từ điển Trần Văn Chánh

(Cái) xanh, chõ có chân (đúc bằng gang). Xem [dang].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái nồi bằng đồng có ba chân. Như chữ Sanh — Một âm là Đương. Xem Đương.

thang

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Đồ trang sức đeo tai của phụ nữ. ◇ Bắc sử : "Đầu đái kim bảo hoa quan, bị chân châu anh lạc, túc lí cách tỉ, nhĩ huyền kim đang" , , , (Chân Lạp truyện ).
2. (Trạng thanh) "Lang đang" leng keng, loong coong. $ Cũng viết là "lang đang" . ◇ Thủy hử truyện : "Chỉ thính đắc đang địa nhất thanh hưởng, chánh xạ tại bối hậu hộ tâm kính thượng" , (Đệ lục thập tứ hồi) Chỉ nghe một tiếng "keng" thì mũi tên bắn vào tấm hộ tâm kính ở sau lưng.
3. Một âm là "sanh". (Danh) Ngày xưa, chỉ cái nồi có tai và chân. ◇ Tô Thức : "Chiết cước sanh biên ổi đạm chúc, Khúc chi tang hạ ẩm li bôi" , (Tống Liễu Nghi Sư ).
4. (Danh) Một khí cụ thời xưa có ba chân, làm bằng kim loại hoặc gốm sứ. Thường dùng để đựng trà hoặc rượu. ◎ Như: "trà sanh" chõ trà, "dược sanh" sanh thuốc. ◇ Quán Hưu : "Trà phích kim sanh khoái, Tùng hương ngọc lộ hàm" , (Hòa Mao học sĩ xá nhân tảo xuân ).
5. (Danh) Ngày nay chỉ cái nồi nông, đáy bằng, dùng để xào nấu.
6. Một âm là "thang". (Danh) Một loại trống đồng nhỏ. ◇ Khuất Đại Quân : "Việt chi tục, phàm ngộ gia lễ, tất dụng đồng cổ dĩ tiết nhạc. (...) Kì tiểu giả viết thang, đại cận ngũ lục thốn" , , . (...) , (Quảng Đông tân ngữ , Khí ngữ , Đồng cổ ).
7. (Danh) Tên một binh khí thời xưa, hình bán nguyệt, có cán.

đang

phồn thể

Từ điển phổ thông

(xem: lang đang ,)

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Đồ trang sức đeo tai của phụ nữ. ◇ Bắc sử : "Đầu đái kim bảo hoa quan, bị chân châu anh lạc, túc lí cách tỉ, nhĩ huyền kim đang" , , , (Chân Lạp truyện ).
2. (Trạng thanh) "Lang đang" leng keng, loong coong. $ Cũng viết là "lang đang" . ◇ Thủy hử truyện : "Chỉ thính đắc đang địa nhất thanh hưởng, chánh xạ tại bối hậu hộ tâm kính thượng" , (Đệ lục thập tứ hồi) Chỉ nghe một tiếng "keng" thì mũi tên bắn vào tấm hộ tâm kính ở sau lưng.
3. Một âm là "sanh". (Danh) Ngày xưa, chỉ cái nồi có tai và chân. ◇ Tô Thức : "Chiết cước sanh biên ổi đạm chúc, Khúc chi tang hạ ẩm li bôi" , (Tống Liễu Nghi Sư ).
4. (Danh) Một khí cụ thời xưa có ba chân, làm bằng kim loại hoặc gốm sứ. Thường dùng để đựng trà hoặc rượu. ◎ Như: "trà sanh" chõ trà, "dược sanh" sanh thuốc. ◇ Quán Hưu : "Trà phích kim sanh khoái, Tùng hương ngọc lộ hàm" , (Hòa Mao học sĩ xá nhân tảo xuân ).
5. (Danh) Ngày nay chỉ cái nồi nông, đáy bằng, dùng để xào nấu.
6. Một âm là "thang". (Danh) Một loại trống đồng nhỏ. ◇ Khuất Đại Quân : "Việt chi tục, phàm ngộ gia lễ, tất dụng đồng cổ dĩ tiết nhạc. (...) Kì tiểu giả viết thang, đại cận ngũ lục thốn" , , . (...) , (Quảng Đông tân ngữ , Khí ngữ , Đồng cổ ).
7. (Danh) Tên một binh khí thời xưa, hình bán nguyệt, có cán.

Từ điển Thiều Chửu

① Lang đang cái khóa.
② Một âm là sanh. Cái chõ có chân.

Từ điển Trần Văn Chánh

(thanh) Leng keng, loong coong, kinh coong. Xem [cheng].

Từ ghép 1

đương

phồn thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Loại nồi có chân, dùng để nấu ăn.
bác
bó ㄅㄛˊ

bác

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. cái chuông to
2. cái bướm (một loại cuốc)

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Nhạc khí ngày xưa có dây treo, còn gọi là "bác lân" .
2. (Danh) Cái chuông to, một nhạc khí ngày xưa.
3. (Danh) Cái bướm, một loại cuốc để làm ruộng.

Từ điển Thiều Chửu

① Cái chuông to (nhạc khí).
② Cái bướm (một loại cuốc), một thứ đồ làm ruộng.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Chuông to;
② Cái bướm (một loại cuốc).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái bừa để bừa ruộng.

Từ ghép 1

Từ điển trích dẫn

1. Hiệu đính hoặc biên soạn lại. ◇ Tống sử : "Mệnh sử quán trùng tu Huy Tông Đại Quan dĩ tiền thật lục" (Cao Tông kỉ bát ).
2. Sửa sang lại. ◇ Phạm Trọng Yêm : "Bách phế câu hưng, nãi trùng tu Nhạc Dương Lâu, tăng kì cựu chế" , , (Nhạc Dương Lâu (Nhạc Dương Lâu kí ).
3. Tại trường chuyên môn, nếu kết quả khảo thí học kì chưa đạt 50%, phải học tập trở lại, gọi là "trùng tu" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Hai nhạc đời Nghiêu Thuấn — Tiếng đàn sáo du dương. Truyện Nhị độ mai : » Mùi hương xạ ngát tiếng thiều nhạc rung «.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.