quỷ
guǐ ㄍㄨㄟˇ

quỷ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. ma quỷ
2. sao quỷ (một trong Nhị thập bát tú)

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Ma (hồn người chết). ◎ Như: "quỷ sử thần sai" 使 ma khiến thần sai (hành vi không tự chủ), "ngạ quỷ" ma đói. ◇ Tam Quốc Diễn Nghĩa : "Dạ dạ chỉ văn đắc thủy biên quỷ khốc thần hào" (Đệ cửu thập nhất hồi) Đêm đêm chỉ nghe bên sông ma khóc thần gào.
2. (Danh) Người có hành vi không tốt, kẻ nghiện ngập. ◎ Như: "tửu quỷ" đồ nghiện rượu, "đổ quỷ" quân cờ bạc.
3. (Danh) Trò ma, trò dối trá. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Na hựu thị nhĩ Phượng cô nương đích quỷ, na lí tựu cùng đáo như thử" , (Đệ ngũ thập tam hồi) Đó lại là trò ma của thím Phượng nhà mi đấy thôi, lẽ nào lại kiết đến thế?
4. (Danh) Sao "quỷ", một ngôi sao trong nhị thập bát tú.
5. (Danh) Họ "quỷ".
6. (Tính) Xảo trá, âm hiểm, không sáng tỏ. ◎ Như: "quỷ vực" người tính âm hiểm, "quỷ chủ ý" ý đồ mờ ám.
7. (Tính) Tinh ma, ranh ma, láu. ◎ Như: "giá hài tử chân quỷ" thằng bé ranh ma thật.
8. (Tính) Xấu, dễ sợ, đáng ghét, chết tiệt. ◎ Như: "quỷ thiên khí" thời tiết xấu, "giá thị thập ma quỷ địa phương a?" đó là cái nơi chết tiệt nào vậy?
9. (Phó) Hồ loạn, bừa bãi. ◎ Như: "quỷ hỗn" bừa bãi, phóng đãng.

Từ điển Thiều Chửu

① Ma, người chết gọi là quỷ.
quỷ quái. Người tính ấm hiểm gọi là quỷ vực .
③ Sao quỷ, một ngôi sao trong nhị thập bát tú.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Ma, quỷ: Yêu ma quỷ quái;
② (chửi) Đồ, người, con vật, con quỷ: Người nghiện rượu; Đồ nhát gan; Con quỷ dâm dục;
③ Đáng ghét, đáng trách, đáng nguyền rủa, ghê tởm, khủng khiếp, dễ sợ: Khí trời đáng ghét; Nơi khủng khiếp;
④ Giấu giếm, lén lút, vụng trộm;
⑤ Bí ẩn, xấu xa, mánh khóe, nham hiểm, mờ ám: Trong bụng có điều bí ẩn; Trong đó có điều mờ ám;
⑥ (khn) Tinh ma, láu, quỷ, quỷ quyệt, xảo trá: Thằng bé ranh ma thật; Không ai ranh bằng nó;
⑦ Sao quỷ (một ngôi sao trong nhị thập bát tú).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ma. Hồn người chết. Đoạn trường tân thanh có câu: » Ma đưa lối quỷ dẫn đường, Cứ tìm những chốn đoạn trường mà đi « — Loài ma dữ, hại người, phá phách tinh quáy. Tục ngữ có câu: » Nhất quỷ nhì ma thứ ba học trò « — Kẻ có hành động thâm hiểm, mờ ám — Tên một vì sao trong Nhị thập bát tú – Tên một bộ chữ Trung Hoa, tức bộ quỷ.

Từ ghép 28

bách, bệ, phách
bài ㄅㄞˋ, bì ㄅㄧˋ, bó ㄅㄛˊ, bò ㄅㄛˋ, pì ㄆㄧˋ

bách

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Một tên chỉ Đương Quy, một vị thuốc ta. Cũng đọc Bích, Tích, hoăc Phách — Một âm khác là Bệ.

bệ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. một giống cây bụi
2. cây đương quy

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) "Bệ lệ" : (1) Một thứ cây mọc từng bụi, thường xanh, lá dùng làm phấn thoa, thuốc (Ficus pumila). § Còn gọi là "mộc liên" . (2) Ngạ quỷ, loài quỷ đói. § Tiếng người "Hồ" . Là một trong "lục đạo" theo Phật giáo.
2. (Danh) "Bệ la" cây "bệ lệ" và cây "nữ la". ◇ Khuất Nguyên : "Bị bệ lệ hề đái nữ la" (Cửu ca , San quỷ ) Khoác bệ lệ hề mang nữ la. § "Bệ la" sau chỉ áo quần người ở ẩn.
3. Một âm là "phách". (Danh) Một loại cây dùng làm thuốc.
4. (Danh) Cây gai núi.
5. (Động) Bẻ, tách, vỡ. § Thông "phách" .

Từ điển Thiều Chửu

① Bệ lệ một thứ cây mọc từng bụi, thường xanh, lá dùng làm phấn rôm. Còn gọi là mộc liên .
② Một loài quỷ đói. Cũng như ngạ quỷ .
④ Tức là cây đương quy.

Từ điển Trần Văn Chánh

Cây vả leo (Fucus pumila).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một loại cây thuộc giống dâu, xem Bệ lệ — Một âm khác là Bách.

Từ ghép 1

phách

phồn & giản thể

Từ điển Trần Văn Chánh

(dược) Cây bạch chỉ Trung Quốc, đương quy.

Từ điển trích dẫn

1. Đạo sĩ hung ác. ◎ Như: "hung tăng ác đạo" .
2. Con đường bất chính.
3. Phật giáo chỉ "tam ác đạo" ba đường ác, là: địa ngục, ngạ quỷ, súc sanh.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Con đường xấu. Tiếng nhà Phật, chỉ con đường mà kẻ làm điều xấu, sau khi chết phải đi, đó là địa ngục ( nhà giam ở dưới đất ), ngạ quỷ ( ma đói ) và súc sinh ( loài vật nuôi trong nhà ). Ba con đường này gọi là Tam ác đạo.

Từ điển trích dẫn

1. Thuật ngữ Phật giáo: Năm đường tái sinh là: Trời, Người, Địa ngục, Súc sinh và Ngạ quỷ (, , , , ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tiếng nhà Phật, chỉ năm con đường mà người ta phải đi, tùy theo cái nghiệp của mình, gồm Trời, Người, Địa ngục, Súc sinh và Ngạ quỷ.

Từ điển trích dẫn

1. Sáu đường tái sinh. Chỉ các dạng đời sống trong luân hồi. Người ta phân biệt ba "thiện đạo" và ba "ác đạo". Ba thiện đạo gồm cõi: "nhân" , "thiên" và "a-tu-la" . Ba ác đạo gồm: "ngạ quỷ" , "địa ngục" và "súc sinh" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tiếng nhà Phật, chỉ sáu chỗ ở của con người sau khi chết, tùy theo cái nghiệp lúc sống nặng nhẹ xấu tốt gốm Thiên đạo, Nhân đạo, A-tu-la đạo, Ngạ quỷ đạo, Súc sinh đạo, và Địa ngục đạo.
ngã, ngạ
è

ngã

phồn thể

Từ điển phổ thông

đói quá

Từ ghép 1

ngạ

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Đói. § Đối lại với "bão" . ◇ Nguyễn Trãi : "Thú Dương ngạ tử bất thực túc" (Côn sơn ca ) (Bá Di và Thúc Tề ) ở núi Thú Dương chết đói, không chịu ăn thóc.
2. (Động) Để cho đói, bỏ đói. ◇ Mạnh Tử : "Thiên tương giáng đại nhậm ư thị nhân dã, tất tiên khổ kì tâm chí, lao kì cân cốt, ngạ kì thể phu" , , , (Cáo tử hạ ) Trời định giao phó trọng trách cho người đó, thì trước hết làm khổ tâm chí, khiến cho nhọc gân cốt, để cho đói thân xác.
3. (Tính) Bị đói. ◇ Quản Tử : "Đạo hữu ngạ dân" (Quốc súc ) Trên đường có dân bị đói.

Từ điển Thiều Chửu

① Đói quá.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Đói: Người đói; Bị đói; Đứa bé trai này trông có vẻ đói bụng;
② Bỏ đói: Đừng bắt gà con nhịn đói;
③ Thèm khát, thèm thuồng.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chết đói. Đói lắm.

Từ ghép 2

Từ điển trích dẫn

1. Ba đường ác nghiệp, gồm "súc sinh" thú vật, "ngạ quỷ" quỷ đói và "địa ngục" địa ngục.
tu
xiū ㄒㄧㄡ

tu

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. tu hành
2. tu sửa

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Trang điểm, trang sức. ◎ Như: "tu sức" tô điểm.
2. (Động) Sửa chữa, chỉnh trị. ◎ Như: "tu lí cung thất" sửa chữa nhà cửa.
3. (Động) Xây dựng, kiến tạo. ◎ Như: "tu thủy khố" làm hồ chứa nước, "tu trúc đạo lộ" xây cất đường xá.
4. (Động) Hàm dưỡng, rèn luyện. ◎ Như: "tu thân dưỡng tính" .
5. (Động) Học tập, nghiên cứu. ◎ Như: "tự tu" tự học.
6. (Động) Viết, soạn, trứ thuật. ◎ Như: "tu sử" viết lịch sử.
7. (Động) Đặc chỉ tu hành (học Phật, học đạo, làm việc thiện tích đức...). ◇ Hàn San : "Kim nhật khẩn khẩn tu, Nguyện dữ Phật tương ngộ" , (Chi nhị lục bát ) Bây giờ chí thành tu hành, Mong sẽ được cùng Phật gặp gỡ.
8. (Động) Noi, tuân theo, thuận theo. ◇ Thương quân thư : "Ngộ dân bất tu pháp, tắc vấn pháp quan" , (Định phận ) Gặp dân không tuân theo pháp luật, thì hỏi pháp quan.
9. (Động) Gọt, tỉa, cắt. ◎ Như: "tu chỉ giáp" gọt sửa móng tay.
10. (Tính) Dài, cao, xa (nói về không gian). ◎ Như: "tu trúc" cây trúc dài.
11. (Tính) Lâu, dài (nói về thời gian).
12. (Tính) Tốt, đẹp. ◇ Hàn Dũ : "Hạnh tuy tu nhi bất hiển ư chúng" (Tiến học giải ) Đức hạnh mặc dù tốt đẹp nhưng chưa hiển lộ rõ ràng với mọi người.
13. (Tính) Đều, ngay ngắn, có thứ tự, mạch lạc. ◇ Diệp Thích : "Gia pháp bất giáo nhi nghiêm, gia chánh bất lự nhi tu" , (Nghi nhân trịnh thị mộ chí minh ) Phép nhà không dạy mà nghiêm, việc nhà không lo mà có thứ tự.
14. (Danh) Người có đức hạnh, tài năng. ◇ Văn tâm điêu long : "Hậu tiến truy thủ nhi phi vãn, Tiền tu văn dụng nhi vị tiên" , (Tông kinh ).
15. (Danh) Họ "Tu".

Từ điển Thiều Chửu

① Sửa, sửa cho hay tốt gọi là tu, như tu thân sửa mình, tu đức sửa đức, tu lí cung thất sửa sang nhà cửa.
② Dài, như tu trúc cây trúc dài.
③ Tu-đa-la dịch âm tiếng Phạm, nghĩa là kinh. Ðem những lời Phật đã nói chép lại thành sách, gọi là kinh. Nói đủ phải nói là khế kinh nghĩa là kinh Phật nói đúng lí đúng cơ, không sai một chút nào vậy. Có bản dịch là Tu-đố-lộ .
④ Tu-la một loài giống như quỷ thần, là một đạo trong lục đạo thiên, nhân, Tu-la, súc sinh, ngã quỷ, địa ngục.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Sửa chữa, sửa sang, tu sửa: Sửa xe; Sửa cầu chữa đường;
② Xây dựng: Xây dựng mới một tuyến đường sắt;
③ Cắt gọt, sửa gọn, tỉa: Cắt móng tay; Tỉa nhánh cây;
④ Nghiên cứu (học tập): Tự học, tự nghiên cứu;
⑤ Viết, biên soạn: Viết sử;
⑥ (văn) Dài: Cây tre dài;
⑦ 【】tu đa la [xiuduoluó] (tôn) Kinh (Phật) (dịch âm tiếng Phạn); 【】tu la [xiuluó] (tôn) Tu la (một loài tương tự quỷ thần, nằm trong lục đạo: Thiên, nhân, tu la, súc sinh, ngạ quỷ, địa ngục);
⑧ [Xiu] (Họ) Tu.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sửa sang cho tốt đẹp — Dài. Văn tế trận vong tướng sĩ của Nguyễn Văn Thành: » Cùng lòng trung nghĩa khác số đoản tu « ( đoản tu là ngắn và dài ) — Ta còn hiểu là bỏ nếp sống bình thường để theo đúng giới luật của một tông giáo nào. Ca dao: » Mài dao đánh kéo gọt đầu đi tu «.

Từ ghép 45

Từ điển trích dẫn

1. "Tu-la" một loài giống như quỷ thần, là một đạo trong "lục đạo" : "Thiên, Nhân, A-tu-la, Súc sinh, Ngạ quỷ, Địa ngục" , , , , , .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ma đói.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.