Từ điển trích dẫn

1. Coi thường, khinh thị. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Ngô biến quan chư tướng, vô nhân khả thụ. Độc nhữ khả truyền ngã thư, thiết vật khinh hốt" , . , (Đệ 104 hồi) Ta xem trong các tướng, không có ai đáng dạy, chỉ có ngươi xứng đáng truyền lại sách của ta, ngươi chớ coi làm thường.
2. Tiêu sái phiêu dật. ◇ Quán Hưu : "Cẩm y tiên hoa thủ kình cốt, Nhàn hành khí mạo đa khinh hốt. Giá sắc gian nan tổng bất tri, Ngũ đế tam hoàng thị hà vật" , . , (Thiếu niên hành ).
3. Sơ suất, cẩu thả, tùy tiện. ◇ Trịnh Chấn Đạc : "Tha yếu vi quốc gia tích thử thân. Tha yếu tố đích sự bỉ giá trọng yếu đắc đa. Tha bất nguyện tiện giá dạng khinh hốt đích hi sinh liễu" . . 便 (Quế Công Đường , Nhị).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Coi thường mà bỏ qua, không để ý đến.

Từ điển trích dẫn

1. Ngày xưa người ta tin rằng sau khi uống phương thuốc này có thể bay lên trời thành tiên, gọi là "tiên phương" . ◇ Từ Ngưng : "Thế thượng tiên phương vô mịch xứ, Dục lai Tây Nhạc sự tiên sanh" , 西 (Kí Phan tiên sanh ).
2. Thuốc tiên. Tỉ dụ phương thuốc thần hiệu. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Giả Chính đạo: Hữu lưỡng cá nhân trúng liễu tà, bất tri hữu hà tiên phương khả trị?" : , ? (Đệ nhị thập ngũ hồi) Giả Chính nói: Có hai cháu bị ma quấy, không biết người có phương thuốc tiên nào chữa khỏi được không?

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bài thuốc của tiên — Đơn thuốc cực hay.

cá nhân

phồn thể

Từ điển phổ thông

cá nhân

Từ điển trích dẫn

1. Một người riêng biệt. § Khác với tập thể. ☆ Tương tự: "tiểu ngã" , "tư nhân" . ★ Tương phản: "đại khỏa" , "đại chúng" , "đoàn thể" , "tập thể" , "toàn thể" , "quần chúng" , "xã hội" . ◇ Ba Kim : "Nhân bất thị đan kháo cật mễ hoạt trước, nhân hoạt trước dã bất thị vi liễu cá nhân đích hưởng thụ" , (Tham tác tập , Tái đàm tham sách ).
2. Bổn nhân (tiếng tự xưng). ◎ Như: "ngã tưởng thuyết nhất ta ngã cá nhân đích ý kiến" tôi muốn nói ra một chút ý kiến của riêng tôi.
3. Bổn nhân (chỉ người đương sự). ◇ Đinh Linh : "Đồng thì hựu hữu lục thất cá nhân dã nhất tề phát biểu tha môn cá nhân đích ý kiến" (Mộng Kha ).
4. Người đó, thường chỉ tình nhân. ◇ Chu Bang Ngạn : "Nhân niệm cá nhân si tiểu, sạ khuy môn hộ" , (Chương đài lộ từ ) Vì nhớ đến người yêu bé nhỏ đam mê, bỗng chợt dòm qua cửa.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Một người, Một người riêng biệt. Từng người.

Từ điển trích dẫn

1. Gấu chó. § Cũng gọi là "hắc hùng" .
2. Tỉ dụ người hèn yếu bất tài. ◇ Hà Kì Phương : "Nhân khả dĩ đọa lạc vi dã thú, Cẩu hùng khước thành bất liễu anh hùng" , (Ngã mộng kiến ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Loài gấu chó.

Từ điển trích dẫn

1. Cứ từ từ, đừng quá căng thẳng. ◎ Như: "tha tuy nhiên thụ thương liễu, hoàn thị khiếu ngã mạn mạn lai, bả xa khai đáo lộ bàng" , , .

bất đắc

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

không được, không thể

Từ điển trích dẫn

1. Không có khả năng, không làm được. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Ngã môn đô khứ liễu sử đắc, nhĩ khước khứ bất đắc" 使, (Đệ lục thập nhị hồi) Chúng tôi đi được, chứ chị không thể đi được.
2. Không có dịp, không biết. ◇ Đổng tây sương 西: "Thích lai tương kiến, bất đắc trước ngôn tương phúng, kim dạ lao hợp trùng" , , (Quyển ngũ).
3. Không cho. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Đốc bưu bức lặc huyện lại, dục hại Lưu công; ngã đẳng giai lai khổ cáo, bất đắc phóng nhập, phản tao bả môn nhân cản đả" , ; , , (Đệ nhị hồi) Viên đốc bưu ép bức đề lại, muốn làm hại ông Lưu; chúng tôi đều lại kêu giúp, nhưng không cho vào, lại sai quân gác cửa đánh đuổi chúng tôi.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Không được.

Từ điển trích dẫn

1. Gầy gò như que củi. § Hình dung gầy mòn hết sức. ◇ Tỉnh thế nhân duyên truyện : "Ai hủy đích nhân, hựu kiêm liễu lao khổ, khán khán cốt sấu như sài, ẩm thực giảm thiểu, khái thấu thổ đàm, tiệm tiệm bất khởi" , , , , , (Đệ cửu thập hồi).

bút pháp

phồn thể

Từ điển phổ thông

bút pháp, lối viết, cách hành văn

Từ điển trích dẫn

1. Phương pháp viết chữ hoặc vẽ.
2. Thói quen, kĩ xảo hoặc đặc điểm về cách hành văn. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Hội hựu lệnh nhân ư trung đồ tiệt liễu Đặng Ngải biểu văn, án Ngải bút pháp, cải tả ngạo mạn chi từ, dĩ thật kỉ chi ngữ" , , , (Đệ nhât nhất bát hồi) (Chung) Hội lại sai người giữa đường chặn lấy biểu văn của Đặng Ngải, rồi theo lối hành văn của Ngải mà sửa lại thành những lời ngạo mạn, để chứng thực lời nói của mình.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cách dùng bút viết chữ — Cách hành văn của văn sĩ. Cách vẽ của họa sĩ.

Từ điển trích dẫn

1. Dở khóc dở cười. ◇ Từ Trì : "Đáo xứ phát sanh liễu đề tiếu giai phi, khốc tiếu bất đắc đích sự tình" , (Cuồng hoan chi dạ ).

nội dung

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

nội dung

Từ điển trích dẫn

1. Các thứ đựng ở trong một vật kiện. ◇ Quách Mạt Nhược : "Na cá tiền bao thị bì chế đích, dĩ kinh ngận cựu liễu, đương trước chúng nhân diện tiền ngã thế tha đả khai lai, tòng na lí diện thủ xuất đích nội dong thị: ... lưỡng cá đồng bản hòa lưỡng trương đương phiếu" , , , : ... (Bắc phạt đồ thứ , Nhị nhị).
2. Thật chất hoặc ý nghĩa chứa đựng bên trong sự vật. ★ Tương phản: "hình thức" .
3. Ý nghĩa hoặc tinh thần bao hàm trong một tác phẩm văn chương hoặc nghệ thuật. ★ Tương phản: "hình thức" , "kĩ xảo" . ◇ A Anh : "Thủ hồi thuyết minh bổn thư nội dong, đô thị "cựu xã hội đích quái sự"" , (Vãn thanh tiểu thuyết sử , Đệ tam chương).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chứa đựng ở trong — Phần chứa đựng ở bên trong.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.