tiêu
shāo ㄕㄠ, xiāo ㄒㄧㄠ

tiêu

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. lụa sống, lụa dệt bằng tơ sống
2. cái xà treo cánh buồm

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Tơ sống.
2. (Danh) Lụa dệt bằng tơ sống. ◇ Bạch Cư Dị : "Ngũ Lăng niên thiếu tranh triền đầu, Nhất khúc hồng tiêu bất tri số" , (Tì bà hành ) Các chàng trai ở Ngũ Lăng tranh nhau cho tiền thưởng, Một khúc đàn (được thưởng) không biết bao nhiêu tấm lụa hồng.

Từ điển Thiều Chửu

① Lụa sống, thứ lụa dệt bằng tơ sống.
② Cái xà treo cánh buồm.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Tơ nõn, lụa sống;
② Hàng dệt bằng tơ nõn;
③ (văn) Xà treo cánh buồm.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tơ sống.
đãi
dài ㄉㄞˋ

đãi

phồn thể

Từ điển phổ thông

lừa dối

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Lừa dối. ◇ Sử Kí : "Hạng Vương chí Âm Lăng, mê thất đạo, vấn nhất điền phủ, điền phủ đãi viết tả. Tả, nãi hãm đại trạch trung" , , , 紿. , (Hạng Vũ bổn kỉ ) Hạng Vương đến Âm Lăng thì lạc đường, hỏi một lão làm ruộng, lão này nói dối bảo "Phía trái". (Hạng Vương) chạy về phía trái, thành ra lọt vào giữa một khu đồng lầy.

Từ điển Thiều Chửu

① Lừa dối.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Lừa dối.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dối trá — Giả vờ.

Từ điển trích dẫn

1. Phụ ơn, quên ơn. ◇ Lí Lăng : "Lăng tuy cô ân, Hán diệc phụ đức" , (Đáp Tô Vũ thư ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Phụ ân, quên ơn.

Từ điển trích dẫn

1. Một bên, một phía. ◇ Mã Trí Viễn : "Ngã thả đóa tại nhất bích, đãi na tiên sanh lai thì, tái tác kế giảo" , , (Trần Đoàn cao ngọa , Đệ tứ chiết).
2. Một mặt. § Một động tác tiến hành cùng lúc với một động tác khác. ◇ Tây sương kí 西: "Nhân thử yêm tựu giá tây sương hạ nhất tọa trạch tử an hạ, nhất bích tả thư phụ kinh sư khứ, hoán Trịnh Hằng lai tương phù hồi Bác Lăng khứ" 西, , (Đệ nhất bổn , Tiết tử ) Vì thế nhà tôi có làm một lớp nhà riêng ở phía tây chùa, có thể tạm ở được. Một mặt tôi viết thư vào kinh, gọi Trịnh Hằng ra đưa cả nhà vào Bác Lăng.
3. § Cũng nói: "nhất bích sương" , "nhất bích nhi" , "nhất biên sương" .

Từ điển trích dẫn

1. Làm trái, phụ lòng. ◇ Lí Lăng : "Công đại tội tiểu, bất mông minh sát, cô phụ Lăng tâm" , , (Đáp Tô Vũ thư ).
2. Mang lỗi, có lỗi. ◇ Hoàng Cơ : "Hận đồ mi xuy tận, anh đào quá liễu, tiện chỉ nhẫm thành cô phụ" , , 便 (Thủy long ngâm , Từ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Quên ơn nghĩa, bạc bẽo.

Từ điển trích dẫn

1. Lưu ý, chú ý. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Nhị đệ thiết nghi tiểu tâm tại ý, vật phạm Tào công quân lệnh" , (Đệ thập cửu hồi) Hai em nên lưu ý cẩn thận, chớ phạm vào quân lệnh Tào Công.
2. Để ý, có điều lo nghĩ trong lòng, bận tâm. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Kim kiến Hương Lăng tràng lai, dã lược hữu ta tàm quý, hoàn bất thập phần tại ý" , , (Đệ bát thập hồi) Nay thấy Hương Lăng đi sầm vào phòng, (Tiết Bàn bị bắt gặp quả tang) cũng có hơi xấu hổ, nhưng thật ra hắn không để ý gì cho lắm.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Để lòng dạ vào.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Phần mộ của vua chúa. Cũng như: Lăng tẩm — Vùng núi, vùng cao nguyên.

Từ điển trích dẫn

1. Ngày xưa gọi "thuyết khách" là người bôn ba các nước, nhờ tài biện luận thuyết phục một ông vua làm theo chủ trương chính trị của mình. ◇ Tả Tư : "Tô Tần bắc du thuyết, Lí Tư tây thướng thư" , 西 (Vịnh sử ).
2. Phiếm chỉ dùng lời nói biện hộ, bênh vực. ◇ Tư Mã Thiên : "Minh chủ bất hiểu, dĩ vi bộc trở Nhị Sư, nhi vị Lí Lăng du thuyết, toại hạ ư lí" , , , (Báo Nhậm Thiếu Khanh thư ) Minh chúa không hiểu rõ, cho rằng tôi ngăn cản Nhị Sư (tức tướng quân Lí Quảng Lợi), nói hộ cho Lí Lăng (đã bị kết tội đầu hàng quân Hung Nô) và giao tôi cho quan coi ngục.

Từ điển trích dẫn

1. Tỉ dụ lòng tham không đáy, không biết thế nào là đủ. § Xem: "kí đắc Lũng, phục vọng Thục" , . ◇ Hồng Lâu Mộng : "Hương Lăng tiếu đạo: "Hảo cô nương, nhĩ sấn trước giá cá công phu, giáo cấp ngã tác thi bãi!" Bảo Thoa tiếu đạo: "Ngã thuyết nhĩ đắc Lũng vọng Thục ni!"" : ", , !" : "" (Đệ tứ bát hồi) Hương Lăng cười nói: "Cô ơi! Nhân dịp này, cô dạy tôi làm thơ nhé!" Bảo Thoa cười nói: "Chị thật là được đất Lũng lại mong đất Thục."

tu phục

phồn thể

Từ điển phổ thông

tu sửa, phục hồi

Từ điển trích dẫn

1. Sửa sang làm trở lại dạng gốc. ◇ Hậu Hán Thư : "Chiếu tu phục Tây Kinh viên lăng" 西 (Quang Vũ đế kỉ thượng ) Xuống chiếu lệnh cho sửa sang lăng mộ Tây Kinh thành như cũ.
2. Khôi phục. ◇ Hậu Hán Thư : "Kim phi tướng quân, thùy dữ tu phục tiền tích" , (Phùng Cổn truyện ) Nay không phải tướng quân, thì cùng ai khôi phục công nghiệp tiền nhân.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.