phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Tiêm, phun. ◎ Như: "chú xạ" 注射 tiêm, "phún xạ" 噴射 phun ra.
3. (Động) Soi, tỏa, lóe. ◎ Như: "thần quang tứ xạ" 神光四射 ánh sáng thần soi tóe bốn bên.
4. (Động) Ám chỉ, nói cạnh khóe. ◎ Như: "ảnh xạ" 影射 nói bóng gió.
5. (Động) Giành lấy, đánh cá, thi đấu. ◎ Như: "xạ lợi" 射利 tranh cướp mối lợi. ◇ Sử Kí 史記: "Kị sổ dữ Tề chư công tử trì trục trọng xạ" 忌數與齊諸公子馳逐重射 (Tôn Tử Ngô Khởi liệt truyện 孫子吳起列傳) (Điền) Kị nhiều lần cùng với các công tử nước Tề đánh cá ngựa, số tiền cá khá lớn.
6. Một âm là "dạ". (Danh) ◎ Như: "bộc dạ" 僕射 tên một chức quan nhà Tần.
7. Lại một âm là "dịch". (Động) Chán, ngán. ◎ Như: "vô dịch" 無射 không chán.
Từ điển Thiều Chửu
② Tìm kiếm, cái gì chú ý mà toan mưu cho được gọi là xạ. Như xạ lợi 射利 tranh cướp mối lợi.
③ Soi, như thần quang tứ xạ 神光四射 ánh sáng thần soi tóe bốn bên.
④ Một âm là dạ, như bộc dạ 僕射 chức quan bộc dạ nhà Tần.
⑤ Lại một âm là dịch. Chán, vô dịch 無射 không chán.
Từ điển Trần Văn Chánh
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Tiêm, phun. ◎ Như: "chú xạ" 注射 tiêm, "phún xạ" 噴射 phun ra.
3. (Động) Soi, tỏa, lóe. ◎ Như: "thần quang tứ xạ" 神光四射 ánh sáng thần soi tóe bốn bên.
4. (Động) Ám chỉ, nói cạnh khóe. ◎ Như: "ảnh xạ" 影射 nói bóng gió.
5. (Động) Giành lấy, đánh cá, thi đấu. ◎ Như: "xạ lợi" 射利 tranh cướp mối lợi. ◇ Sử Kí 史記: "Kị sổ dữ Tề chư công tử trì trục trọng xạ" 忌數與齊諸公子馳逐重射 (Tôn Tử Ngô Khởi liệt truyện 孫子吳起列傳) (Điền) Kị nhiều lần cùng với các công tử nước Tề đánh cá ngựa, số tiền cá khá lớn.
6. Một âm là "dạ". (Danh) ◎ Như: "bộc dạ" 僕射 tên một chức quan nhà Tần.
7. Lại một âm là "dịch". (Động) Chán, ngán. ◎ Như: "vô dịch" 無射 không chán.
Từ điển Thiều Chửu
② Tìm kiếm, cái gì chú ý mà toan mưu cho được gọi là xạ. Như xạ lợi 射利 tranh cướp mối lợi.
③ Soi, như thần quang tứ xạ 神光四射 ánh sáng thần soi tóe bốn bên.
④ Một âm là dạ, như bộc dạ 僕射 chức quan bộc dạ nhà Tần.
⑤ Lại một âm là dịch. Chán, vô dịch 無射 không chán.
Từ điển Trần Văn Chánh
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. tìm kiếm
3. soi sáng
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Tiêm, phun. ◎ Như: "chú xạ" 注射 tiêm, "phún xạ" 噴射 phun ra.
3. (Động) Soi, tỏa, lóe. ◎ Như: "thần quang tứ xạ" 神光四射 ánh sáng thần soi tóe bốn bên.
4. (Động) Ám chỉ, nói cạnh khóe. ◎ Như: "ảnh xạ" 影射 nói bóng gió.
5. (Động) Giành lấy, đánh cá, thi đấu. ◎ Như: "xạ lợi" 射利 tranh cướp mối lợi. ◇ Sử Kí 史記: "Kị sổ dữ Tề chư công tử trì trục trọng xạ" 忌數與齊諸公子馳逐重射 (Tôn Tử Ngô Khởi liệt truyện 孫子吳起列傳) (Điền) Kị nhiều lần cùng với các công tử nước Tề đánh cá ngựa, số tiền cá khá lớn.
6. Một âm là "dạ". (Danh) ◎ Như: "bộc dạ" 僕射 tên một chức quan nhà Tần.
7. Lại một âm là "dịch". (Động) Chán, ngán. ◎ Như: "vô dịch" 無射 không chán.
Từ điển Thiều Chửu
② Tìm kiếm, cái gì chú ý mà toan mưu cho được gọi là xạ. Như xạ lợi 射利 tranh cướp mối lợi.
③ Soi, như thần quang tứ xạ 神光四射 ánh sáng thần soi tóe bốn bên.
④ Một âm là dạ, như bộc dạ 僕射 chức quan bộc dạ nhà Tần.
⑤ Lại một âm là dịch. Chán, vô dịch 無射 không chán.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Thuật bắn cung (một trong 6 môn phải học thời xưa, theo Khổng giáo);
③ Tiêm: 注射 Tiêm; 噴射 Phun ra;
④ Tóe, lóe, bắn ra, tỏa ra, soi: 反射 Phản xạ; 光芒四射 Ánh sáng tỏa khắp bốn phương; 太陽射出光與熱 Mặt trời tỏa ra ánh sáng và sức nóng;
⑤ Ám chỉ: 暗射 Ám chỉ; 影射 Bóng gió, cạnh khóe;
⑥ (văn) Cố tìm kiếm, giành lấy: 射利 Tranh cướp điều lợi;
⑦ (văn) Phỏng đoán;
⑧ (văn) Thi đấu, đánh bạc: 君弟重射,臣能令君勝 Ông chỉ cần thi lại, tôi có thể khiến cho ông thắng cuộc (Sử kí);
⑨ Xạ (khoảng 150 bộ, dùng để tính khoảng cách bắn ra): 走了一射之地 Đi được một xạ đường đất (Hồng lâu mộng: Hồi 3).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 23
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Vũ khí nổ, mìn. ◎ Như: "địa lôi" 地雷 vũ khí nổ chôn dưới đất, "thủy lôi" 水雷 vũ khí nổ dùng dưới nước.
3. (Danh) Họ "Lôi".
4. (Phó) Vang, to (âm thanh). ◇ Khuất Nguyên 屈原: "Hoàng chung hủy khí, ngõa phủ lôi minh" 黃鐘毀棄, 瓦釜雷鳴 (Sở từ 楚辭, Bốc cư 卜居) Chuông vàng bỏ nát, nồi đất kêu vang.
5. (Phó) Nhanh lẹ, mau. ◇ Liễu Tông Nguyên 柳宗元: "Thiên lí lôi trì" 千里雷馳 (Tấn vấn 晉問) Nghìn dặm ruổi mau.
Từ điển Thiều Chửu
② Dùng thuốc nổ nhồi vào trong cái ống sắt to dùng để phá thành phá lũy hay phá tàu chiến gọi là lôi. Chôn ở dưới đất gọi là địa lôi 地雷, thả ở mặt nước gọi là thủy lôi 水雷.
③ Họ Lôi.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Mìn, vũ khí nổ, lôi: 地雷 Mìn; 水雷 Thủy lôi; 布雷 Cài (đặt, chôn, thả, rải) mìn; 掃雷 Quét mìn;
③ [Léi] (Họ) Lôi.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 18
phồn & giản thể
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Lôi, kéo.
3. (Động) Chèn ép, khiên chế.
4. (Động) Nắm chặt, ghì giữ.
5. (Động) Bắn ra, phát xạ. ◇ Ban Cố 班固: "Cơ bất hư kỉ, huyền bất tái khống" 機不虛掎, 弦不再控 (Tây đô phú 西都賦) Máy chẳng bắn không, dây cung không giương lên lại.
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. vẫy tay gọi
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Tuyển mộ, thông cáo để tuyển chọn người, đấu thầu. ◎ Như: "chiêu sanh" 招生 tuyển sinh, "chiêu tiêu" 招標 gọi thầu, "chiêu khảo" 招考 thông báo thi tuyển.
3. (Động) Rước lấy, chuốc lấy, vời lấy, dẫn tới. ◎ Như: "chiêu tai" 招災 chuốc lấy vạ, "chiêu oán" 招怨 tự rước lấy oán. ◇ Cao Bá Quát 高伯适: "Cầu nhân vị đắc thành chiêu họa" 求仁未得成招禍 (Dĩ tràng sự hạ trấn phủ ngục 以場事下鎮撫獄) Mong làm điều nhân chưa được thành ra gây họa.
4. (Động) Truyền nhiễm (tiếng địa phương, bắc Trung Quốc). ◎ Như: "giá bệnh chiêu nhân, yếu tiểu tâm" 這病招人, 要小心 bệnh này lây sang người, phải nên coi chừng.
5. (Động) Nhận tội, khai, xưng. ◎ Như: "cung chiêu" 供招 cung khai tội lỗi, "bất đả tự chiêu" 不打自招 không khảo mà khai.
6. (Động) Tiến dụng. ◇ Tả Tư 左思: "Bạch thủ bất kiến chiêu" 白首不見招 (Vịnh sử 詠史) Người đầu bạc không được tiến dụng.
7. (Động) Tìm kiếm, cầu tìm. ◎ Như: "chiêu ẩn sĩ" 招隱士 cầu tìm những người tài ở ẩn.
8. (Động) Kén rể. ◎ Như: "chiêu tế" 招婿 kén rể.
9. (Danh) Bài hiệu, cờ hiệu (để lôi cuốn khách hàng). ◎ Như: "chiêu bài" 招牌 dấu hiệu cửa hàng, "chiêu thiếp" 招貼 tờ quảng cáo.
10. (Danh) Thế võ. ◎ Như: "tuyệt chiêu" 絕招.
11. (Danh) Cái đích bắn tên. ◇ Lã Thị Xuân Thu 呂氏春秋: "Cộng xạ kì nhất chiêu" 共射其一招 (Mạnh xuân kỉ 孟春紀, Bổn Sanh 本生) Cùng bắn vào một cái đích.
12. (Danh) Lượng từ: đơn vị dùng cho thế võ. ◎ Như: "song phương giao thủ tam thập chiêu nhưng vị phân xuất thắng phụ" 雙方交手三十招仍未分出勝負 hai bên giao đấu ba mươi chiêu vẫn chưa phân thắng bại.
13. Một âm là "thiêu". (Động) Vạch tỏ ra. ◇ Quốc ngữ 國語: "Nhi hảo tận ngôn, dĩ thiêu nhân quá" 而好盡言, 以招人過 (Chu ngữ hạ 週語下) Nói hết, để vạch ra lỗi của người.
14. Lại một âm nữa là "thiều". (Danh) Tên một khúc nhạc của vua Thuấn nhà Ngu. § Cùng nghĩa với chữ "thiều" 韶.
Từ điển Thiều Chửu
② Vời lại. Nay ta gọi là cái dấu hiệu cửa hàng là cái chiêu bài 招牌, tờ quảng cáo là chiêu thiếp 招貼 cũng là do cái ý vời lại cả.
③ Vời lấy, như chiêu tai 招災 tự vời lấy vạ, chiêu oán 招怨 tự vời lấy oán.
④ Có tội tự xưng ra cũng gọi là chiêu.
⑤ Một âm là thiêu. Vạch tỏ ra.
⑥ Lại một âm nữa là thiều. Cùng nghĩa với chữ thiều 韶.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Tuyển, mộ, gọi: 招生 Tuyển sinh; 招工 Tuyển (mộ) công nhân; 招股 Gọi cổ phần;
③ Gây, chuốc, dẫn tới, lôi cuốn: 招災 Gây vạ, chuốc lấy vạ vào mình; 這裡一演戲,招了不少人來看 Ở đây hễ có hát là lôi cuốn được khá nhiều người đến xem;
④ Trêu, làm, khiến: 我把這孩子招哭了 Tôi trêu thằng bé này đến phát khóc; 招笑 Làm người ta cười; 這孩子眞招人喜歡 Đứa bé này trông thật khiến người yêu (trông thật đáng yêu);
⑤ Nhận (tội), khai, xưng: 招認 Thú nhận; 不打自招 Không khảo mà khai (xưng);
⑥ Như 著 [zhao] nghĩa ②;
⑦ [Zhao] (Họ) Chiêu.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 27
phồn & giản thể
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Tuyển mộ, thông cáo để tuyển chọn người, đấu thầu. ◎ Như: "chiêu sanh" 招生 tuyển sinh, "chiêu tiêu" 招標 gọi thầu, "chiêu khảo" 招考 thông báo thi tuyển.
3. (Động) Rước lấy, chuốc lấy, vời lấy, dẫn tới. ◎ Như: "chiêu tai" 招災 chuốc lấy vạ, "chiêu oán" 招怨 tự rước lấy oán. ◇ Cao Bá Quát 高伯适: "Cầu nhân vị đắc thành chiêu họa" 求仁未得成招禍 (Dĩ tràng sự hạ trấn phủ ngục 以場事下鎮撫獄) Mong làm điều nhân chưa được thành ra gây họa.
4. (Động) Truyền nhiễm (tiếng địa phương, bắc Trung Quốc). ◎ Như: "giá bệnh chiêu nhân, yếu tiểu tâm" 這病招人, 要小心 bệnh này lây sang người, phải nên coi chừng.
5. (Động) Nhận tội, khai, xưng. ◎ Như: "cung chiêu" 供招 cung khai tội lỗi, "bất đả tự chiêu" 不打自招 không khảo mà khai.
6. (Động) Tiến dụng. ◇ Tả Tư 左思: "Bạch thủ bất kiến chiêu" 白首不見招 (Vịnh sử 詠史) Người đầu bạc không được tiến dụng.
7. (Động) Tìm kiếm, cầu tìm. ◎ Như: "chiêu ẩn sĩ" 招隱士 cầu tìm những người tài ở ẩn.
8. (Động) Kén rể. ◎ Như: "chiêu tế" 招婿 kén rể.
9. (Danh) Bài hiệu, cờ hiệu (để lôi cuốn khách hàng). ◎ Như: "chiêu bài" 招牌 dấu hiệu cửa hàng, "chiêu thiếp" 招貼 tờ quảng cáo.
10. (Danh) Thế võ. ◎ Như: "tuyệt chiêu" 絕招.
11. (Danh) Cái đích bắn tên. ◇ Lã Thị Xuân Thu 呂氏春秋: "Cộng xạ kì nhất chiêu" 共射其一招 (Mạnh xuân kỉ 孟春紀, Bổn Sanh 本生) Cùng bắn vào một cái đích.
12. (Danh) Lượng từ: đơn vị dùng cho thế võ. ◎ Như: "song phương giao thủ tam thập chiêu nhưng vị phân xuất thắng phụ" 雙方交手三十招仍未分出勝負 hai bên giao đấu ba mươi chiêu vẫn chưa phân thắng bại.
13. Một âm là "thiêu". (Động) Vạch tỏ ra. ◇ Quốc ngữ 國語: "Nhi hảo tận ngôn, dĩ thiêu nhân quá" 而好盡言, 以招人過 (Chu ngữ hạ 週語下) Nói hết, để vạch ra lỗi của người.
14. Lại một âm nữa là "thiều". (Danh) Tên một khúc nhạc của vua Thuấn nhà Ngu. § Cùng nghĩa với chữ "thiều" 韶.
Từ điển Thiều Chửu
② Vời lại. Nay ta gọi là cái dấu hiệu cửa hàng là cái chiêu bài 招牌, tờ quảng cáo là chiêu thiếp 招貼 cũng là do cái ý vời lại cả.
③ Vời lấy, như chiêu tai 招災 tự vời lấy vạ, chiêu oán 招怨 tự vời lấy oán.
④ Có tội tự xưng ra cũng gọi là chiêu.
⑤ Một âm là thiêu. Vạch tỏ ra.
⑥ Lại một âm nữa là thiều. Cùng nghĩa với chữ thiều 韶.
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Tuyển mộ, thông cáo để tuyển chọn người, đấu thầu. ◎ Như: "chiêu sanh" 招生 tuyển sinh, "chiêu tiêu" 招標 gọi thầu, "chiêu khảo" 招考 thông báo thi tuyển.
3. (Động) Rước lấy, chuốc lấy, vời lấy, dẫn tới. ◎ Như: "chiêu tai" 招災 chuốc lấy vạ, "chiêu oán" 招怨 tự rước lấy oán. ◇ Cao Bá Quát 高伯适: "Cầu nhân vị đắc thành chiêu họa" 求仁未得成招禍 (Dĩ tràng sự hạ trấn phủ ngục 以場事下鎮撫獄) Mong làm điều nhân chưa được thành ra gây họa.
4. (Động) Truyền nhiễm (tiếng địa phương, bắc Trung Quốc). ◎ Như: "giá bệnh chiêu nhân, yếu tiểu tâm" 這病招人, 要小心 bệnh này lây sang người, phải nên coi chừng.
5. (Động) Nhận tội, khai, xưng. ◎ Như: "cung chiêu" 供招 cung khai tội lỗi, "bất đả tự chiêu" 不打自招 không khảo mà khai.
6. (Động) Tiến dụng. ◇ Tả Tư 左思: "Bạch thủ bất kiến chiêu" 白首不見招 (Vịnh sử 詠史) Người đầu bạc không được tiến dụng.
7. (Động) Tìm kiếm, cầu tìm. ◎ Như: "chiêu ẩn sĩ" 招隱士 cầu tìm những người tài ở ẩn.
8. (Động) Kén rể. ◎ Như: "chiêu tế" 招婿 kén rể.
9. (Danh) Bài hiệu, cờ hiệu (để lôi cuốn khách hàng). ◎ Như: "chiêu bài" 招牌 dấu hiệu cửa hàng, "chiêu thiếp" 招貼 tờ quảng cáo.
10. (Danh) Thế võ. ◎ Như: "tuyệt chiêu" 絕招.
11. (Danh) Cái đích bắn tên. ◇ Lã Thị Xuân Thu 呂氏春秋: "Cộng xạ kì nhất chiêu" 共射其一招 (Mạnh xuân kỉ 孟春紀, Bổn Sanh 本生) Cùng bắn vào một cái đích.
12. (Danh) Lượng từ: đơn vị dùng cho thế võ. ◎ Như: "song phương giao thủ tam thập chiêu nhưng vị phân xuất thắng phụ" 雙方交手三十招仍未分出勝負 hai bên giao đấu ba mươi chiêu vẫn chưa phân thắng bại.
13. Một âm là "thiêu". (Động) Vạch tỏ ra. ◇ Quốc ngữ 國語: "Nhi hảo tận ngôn, dĩ thiêu nhân quá" 而好盡言, 以招人過 (Chu ngữ hạ 週語下) Nói hết, để vạch ra lỗi của người.
14. Lại một âm nữa là "thiều". (Danh) Tên một khúc nhạc của vua Thuấn nhà Ngu. § Cùng nghĩa với chữ "thiều" 韶.
Từ điển Thiều Chửu
② Vời lại. Nay ta gọi là cái dấu hiệu cửa hàng là cái chiêu bài 招牌, tờ quảng cáo là chiêu thiếp 招貼 cũng là do cái ý vời lại cả.
③ Vời lấy, như chiêu tai 招災 tự vời lấy vạ, chiêu oán 招怨 tự vời lấy oán.
④ Có tội tự xưng ra cũng gọi là chiêu.
⑤ Một âm là thiêu. Vạch tỏ ra.
⑥ Lại một âm nữa là thiều. Cùng nghĩa với chữ thiều 韶.
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Học tiếng Trung qua tiếng Việt
Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình.
Cách học sau đây tập trung vào việc
Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.
1- Học từ vựng
Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.
Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).
Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống,
Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ
2- Học ngữ pháp
Câu và thành phần câu tiếng Trung
Học ngữ pháp (文法) câu cú.
Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?
Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm
Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từ và hư từ .
10 loại
Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection
4 loại
Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal
3- Học phát âm
Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới
Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.
4- Thực hành
Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:
Tập
Đọc báo bằng tiếng Trung.
Tập
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.
Tập
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.
Tập
Dịch Đạo Đức Kinh.
Lưu ý
ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài
hanzi.live , nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.ⓘ Trang này
không bao giờ nhận quảng cáo vàluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.
Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:
Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
Cơ sở dữ liệu Unihan.
Từ điển hán nôm Thivien.
Nhiều nguồn tài liệu khác.