huân
xūn ㄒㄩㄣ

huân

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

nắng quái, ánh sáng thừa của mặt trời lúc lặn

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Buổi hoàng hôn, lúc chiều tối. ◇ Bào Chiếu : "Cô du trị huân bức" (Hành kinh khẩu chí trúc lí ) Người đi một mình gặp lúc gần hoàng hôn.
2. (Danh) Ánh sáng thừa của mặt trời vừa lặn. ◎ Như: "tịch huân" nắng quái.
3. (Tính) Tối tăm, hôn ám. ◇ Lí Hoa : "Ảm hề thảm tụy, phong bi nhật huân" , (Điếu cổ chiến tràng văn ) Ảm đạm hề thê thảm, gió đau thương mặt trời u ám.

Từ điển Thiều Chửu

① Ánh sáng thừa của mặt trời, mặt trời đã lặn còn chút ánh sáng tóe ra gọi là tịch huân hay tà huân . Ta gọi là nắng quái.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Ánh sáng le lói của mặt trời lặn: (hay ) Nắng quái;
② Lúc chạng vạng, lúc hoàng hôn.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ánh sáng còn lại trên trời, khi mặt trời vừa lặn.
khư
qū ㄑㄩ

khư

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

tay áo

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Tay áo. ◇ Thi Kinh : "Tuân đại lộ hề, Sảm chấp tử chi khư hề" , (Trịnh Phong , Tuân đại lộ ) Lần theo đường cái mà đi, (Em) nắm lấy tay áo chàng.
2. (Động) Cất lên, giơ lên, vén, nâng. ◇ Trương Hoa : "Hướng phong nhi khư mệ" (Xảo Đỗ Phú ) Hướng theo gió mà vén tay áo.
3. (Động) Mở ra, chia ra, phân khai.
4. (Động) Trừ khử.

Từ điển Thiều Chửu

① Tay áo.
② Tục gọi đàn bà lễ là khư nghĩa là vén tay áo mà vái vậy.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Cổ tay áo;
② (văn) (Đàn bù) lễ, lạy;
③ (văn) Như (bộ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái vạt áo — Cái tay áo — Xắn. Vén lên.

Từ ghép 1

ốc
wò ㄨㄛˋ

ốc

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. bón, tưới
2. tốt, màu mỡ

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Rót, tưới. ◎ Như: "dẫn thủy ốc điền" dẫn nước tưới ruộng.
2. (Tính) Tốt, màu mỡ. ◎ Như: "ốc thổ" đất màu mỡ.
3. (Danh) Họ "Ốc".

Từ điển Thiều Chửu

① Rót vào, bón tưới, lấy chất lỏng đặc nồng béo rót vào gọi là ốc.
② Béo tốt, tốt màu, như ốc thổ đất tốt.
③ Khải ốc bầy tôi khéo khuyên điều phải khiến vua tin nghe.
④ Mềm.
⑤ Màu mỡ.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Màu mỡ, tốt: Đất màu mỡ, đất tốt; Cánh đồng màu mỡ;
② Tưới, rót vào: Tưới ruộng;
③ (văn) Mềm;
④ [Wò] (Họ) Ốc;
⑤ [Wò] Khúc Ốc (tên đất thời xưa ở Trung Quốc): Theo quân vương đi đến Khúc Ốc (Thi Kinh).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tưới ướt — Mầu mỡ. Tốt ( nói về ruộng đất ).

Từ ghép 9

manh
méng ㄇㄥˊ, míng ㄇㄧㄥˊ

manh

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. mầm cỏ
2. bừa cỏ

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Mầm cây cỏ. ◇ Hàn Dũ : "Thu qua vị lạc đế, Đống dụ cường trừu manh" , (Thạch đỉnh liên cú ) Dưa thu chưa rụng cuống, Khoai đông đã nhú mầm mạnh mẽ.
2. (Danh) Điềm, dấu hiệu, mầm mống của sự vật sắp phát sinh. ◇ Hoài Nam Tử : "Thánh nhân kiến vi dĩ tri manh, kiến đoan dĩ tri mạt" , (Thuyết lâm ) Thánh nhân nhìn cái nhỏ mà biết mầm mống sự vật phát sinh, nhìn đầu mối mà biết lúc cuối.
3. (Danh) Người dân, nhân dân. § Thông "manh" . ◎ Như: "manh lê" dân chúng. ◇ Pháp Hoa Kinh : "Tam thiên thế giới trung, Nhất thế chư quần manh" , (Pháp sư công đức ) Trong ba nghìn thế giới, Tất cả các chúng sinh.
4. (Danh) Họ "Manh".
5. (Động) Nẩy mầm. ◎ Như: "manh nha" nẩy mầm. ◇ Vương Dật : "Bách thảo manh hề hoa vinh" (Thương thì ) Trăm cây cỏ nẩy mầm hề hoa tươi tốt.
6. (Động) Sinh ra, xảy ra. ◎ Như: "nhị họa vị manh" ngăn họa từ lúc chưa xảy ra. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Nhược manh dị tâm, tất hoạch ác báo" , (Đệ lục thập tam hồi) Nếu (sau này) sinh lòng khác (thay lòng đổi dạ), ắt bị ác báo.
7. (Động) Bừa cỏ.

Từ điển Thiều Chửu

① Mầm cỏ, cây cỏ mới mọc đều gọi là manh nẩy mầm.
② Nói sự gì mới có điềm ra cũng gọi là manh. Như nhị họa vị manh ngăn họa từ lúc chưa xảy ra.
③ Bừa cỏ.
④ Cùng nghĩa với chữ manh .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Mầm (cỏ), nảy mầm, nảy nở, mầm mống;
② Mới xảy ra: Ngăn họa khi chưa xảy ra;
③ (văn) Bừa cỏ;
④ Như (bộ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái mầm cây — Chỉ sự bắt đầu.

Từ ghép 3

mị
mèi ㄇㄟˋ

mị

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

ngủ say

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Ngủ. ◇ Tào Phi : "Triển chuyển bất năng mị, Phi y khởi bàng hoàng" , (Tạp thi ) Trằn trọc không ngủ được, Khoác áo dậy bàng hoàng.

Từ điển Thiều Chửu

① Ngủ say.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Ngủ: Trong lòng có điều vui không ngủ được; Mơ ước từ lâu; Thức ngủ đều tìm kiếm (Thi Kinh).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nằm. Ngủ say.

Từ ghép 2

niểu, niễu, điều, điểu
niǎo ㄋㄧㄠˇ

niểu

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Buồn giận — Phá giỡn chơi.

niễu

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Trêu ghẹo, chọc ghẹo. ◇ Hàn Câu : "Đệ muội thừa dương xa, Đường tiền tẩu tương niễu" , (Tống Tử Phi đệ quy Kinh Nam ) Em trai em gái cưỡi xe dê, Trước nhà chạy, trêu ghẹo nhau.
2. (Động) Quấy rầy. ◎ Như: "niễu não" quấy rối, nhiễu loạn.

Từ điển Thiều Chửu

① Chòng ghẹo nhau. Cũng đọc là chữ niễu.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Chọc ghẹo.

điều

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

chọc ghẹo nhau

điểu

phồn & giản thể

Từ điển Thiều Chửu

① Chòng ghẹo nhau. Cũng đọc là chữ niễu.
tróc
zhuō ㄓㄨㄛ

tróc

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

bắt giữ

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Nắm chặt. ◇ Pháp Hoa Kinh : "Tróc cẩu lưỡng túc, phác linh thất thanh" , (Thí dụ phẩm đệ tam ) Nắm hai chân con chó, đánh cho đau điếng (kêu không ra tiếng).
2. (Động) Bắt, bắt ép. ◎ Như: "tróc nã" tìm bắt. ◇ Thủy hử truyện : "Tùy tức sai nhân đáo Vương Tiến gia lai tróc nã Vương Tiến" (Đệ nhị hồi) Liền sai người đến nhà Vương Tiến tróc nã Vương Tiến.

Từ điển Thiều Chửu

① Nắm chặt.
② Bắt, bắt ép.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Bắt: Bắt chuột; Bắt sống;
② Cầm, nắm: Cầm bút; Không nắm được điểm trọng yếu; Nắm chắc không buông ra.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bắt lấy.

Từ ghép 4

kiếp
jié ㄐㄧㄝˊ

kiếp

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. ăn cướp, ép buộc
2. tai họa
3. số kiếp

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Cướp đoạt. ◎ Như: "kiếp lược" cướp đoạt. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Kim dạ Tào Nhân tất lai kiếp trại" (Đệ ngũ thập nhất hồi) Đêm nay Tào Nhân tất đến cướp trại.
2. (Động) Bức bách, bắt ép. ◎ Như: "kiếp chế" ép buộc. ◇ Sử Kí : "Thành đắc kiếp Tần vương, sử tất phản chư hầu xâm địa" , 使 (Kinh Kha truyện ) Nếu có thể uy hiếp vua Tần, bắt phải trả lại chư hầu những đất đai đã xâm chiếm.
3. (Danh) Số kiếp, đời kiếp, gọi đủ là "kiếp-ba" (phiên âm tiếng Phạn "kalpa"). § Ghi chú: Tính từ lúc người ta thọ được 84 000 tuổi, trải qua một trăm năm, lại giảm đi một tuổi, giảm mãi cho đến lúc chỉ còn thọ được có mười tuổi, rồi cứ một trăm năm tăng thêm một tuổi, tăng cho đến 84 000 tuổi, trong một thời gian tăng giảm như thế gọi là một "tiểu kiếp" . Hai mươi lần tăng giảm như thế gọi là "trung kiếp" . Trải qua bốn trung kiếp (thành, trụ, hoại, không) là một "đại kiếp" (tức là 80 tiểu kiếp). ◇ Hồng Lâu Mộng : "Tự đương vĩnh bội hồng ân, vạn kiếp bất vong dã" , (Đệ nhất hồi) Xin mãi mãi ghi nhớ ơn sâu, muôn kiếp không quên vậy.
4. (Danh) Tai nạn, tai họa. ◎ Như: "hạo kiếp" tai họa lớn, "kiếp hậu dư sanh" sống sót sau tai họa. ◇ Liêu trai chí dị : "Kim hữu lôi đình chi kiếp" (Kiều Na ) Nay gặp nạn sấm sét đánh.
5. Tục quen viết là , , .

Từ điển Thiều Chửu

① Cướp lấy.
② Ăn hiếp, như kiếp chế bắt ép.
③ Số kiếp, đời kiếp, tiếng Phạm là kiếp ba . Tính từ lúc người ta thọ được 84 000 tuổi, trải qua một trăm năm, lại giảm đi một tuổi, giảm mãi cho đến lúc chỉ còn thọ được có mười tuổi, rồi cứ một trăm năm tăng thêm một tuổi, tăng cho đến 84 000 tuổi, trong một thời gian tăng giảm như thế gọi là một tiểu kiếp . Hai mươi lần tăng giảm như thế gọi là trung kiếp . Trải qua bốn trung kiếp thành, trụ, hoại, không là một đại kiếp (tức là 80 tiểu kiếp). Tục quen viết là ,,.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Cướp: Cướp giật; Cướp bóc; Đốt nhà cướp của;
② Tai họa: Tai họa lớn;
③ (văn) Hiếp: Hiếp chế, bắt ép;
④ Kiếp, số kiếp, đời kiếp: Tiểu kiếp; Đại kiếp; Trung kiếp.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dùng uy lực mà bức bách — Cướp đoạt. Như chữ Kiếp — Điều rủi ro gặp phải. Td: Tai kiếp — Tiếng nhà Phật, chỉ một khoảng thời gian dài. Ta còn hiểu là một đời người, một cuộc sống.

Từ ghép 5

kỉ, kỷ
qǐ ㄑㄧˇ

kỉ

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cây "kỉ". § Kỉ có ba giống, một là cây "kỉ liễ"u , dùng làm môi làm thìa, hai là cây "kỉ bạch" , dùng làm áo quan, ba là cây "cẩu kỉ" , dùng làm thuốc. Ta thường gọi tắt là "kỉ tử" . ◇ Đỗ Phủ : "Thiên thôn vạn lạc sanh kinh kỉ" (Binh xa hành ) Muôn vạn thôn xóm gai góc mọc đầy.
2. (Danh) Tên nước cổ, thời nhà Chu.

Từ ghép 1

kỷ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

cây kỷ

Từ điển Thiều Chửu

① Cây kỉ, kỉ có ba giống, một là cây kỉ liễu, dùng làm môi làm thìa, hai là cây kỉ bạch, dùng làm áo quan, ba là cây cẩu kỉ, dùng làm thuốc. Ta thường gọi tắt là kỉ tử .
② Tên nước.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Tên cây: Cây cẩu kỉ; Cẩu kỉ;
② [Qê] Nước Kỉ (thời nhà Chu, nay thuộc tỉnh Hà Nam, Trung Quốc);
③ [Qê] Tên huyện (thuộc tỉnh Hà Nam, Trung Quốc): Huyện Kỉ;
④ [Qê] (Họ) Kỉ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một nước đời nhà Chu, sau bị nước Sở diệt, đất cũ nay thuộc tỉnh Hà Nam — Xem Cẩu kỉ — Tên một nước bé nhỏ đời Xuân Thu, bị nước Sở diệt. Tương truyền xưa có người nước Kỉ lo trời sập, không biết nương tựa ở đâu đến nỗi bỏ cả ăn uống. Có kẻ giải thích cho y biết rằng: Trời chỉ là tinh khí tụ lại, làm sao mà sập được! Người nước Kỉ nói: Nếu trời chỉ là tinh khí, thế còn mặt trời, mặt trăng, các sao lại không rớt xuống à? Người kia lại giải thích: Mặt trăng, mặt trời và sao cũng chỉ là tinh khí tụ lại, và nếu có sập cũng không làm ta thương tích được. Người Kỉ nghe nói thế mới hết lo. » Đất Kỉ vốn hẹp hãy sợ trời sập mãi « ( Sãi vãi ).
sán, xán
càn ㄘㄢˋ

sán

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. gạo đã giã kỹ
2. tươi sáng, đẹp đẽ
3. rõ ràng, minh bạch
4. cười, phì cười

Từ điển Thiều Chửu

① Thứ gạo giã kĩ, gạo trắng tinh. Hình phép nhà Hán có thứ gọi là quỷ tân và bạch sán . Quỷ tân là phải đi kiếm củi để cấp cho nhà tôn miếu. Bạch sán là bắt ngồi chọn lấy hạt gạo trắng gạo lành, cũng như hình phạt khổ sai bây giờ.
② Tươi, rực rỡ, đẹp.
③ Cười nhởn, phì cười, như vị chi sán nhiên làm cho phì cười cả.

xán

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. gạo đã giã kỹ
2. tươi sáng, đẹp đẽ
3. rõ ràng, minh bạch
4. cười, phì cười

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Gạo giã kĩ, gạo trắng tinh. § Ghi chú: Hình phép nhà Hán có thứ gọi là "quỷ tân" và "bạch xán" . "Quỷ tân" là phải đi kiếm củi để cấp cho nhà tôn miếu. "Bạch xán" là bắt ngồi chọn lấy hạt gạo trắng, gạo lành, cũng như hình phạt khổ sai bây giờ.
2. (Tính) Tươi sáng, rực rỡ, đẹp. ◇ Thi Kinh : "Giác chẩm xán hề, Cẩm khâm lạn hề" , (Đường phong , Cát sanh ) Gối sừng sáng đẹp thay, Khăn gấm rực rỡ thay.
3. (Tính) Rõ ràng, minh bạch. ◇ Hán Thư : "Cốt nhục chi thân xán nhi bất thù" (Tuyên đế kỉ ) Tình thân máu mủ thì rõ ràng mà không dứt hết.
4. (Động) Cười, phì cười. ◇ Liêu trai chí dị : "Mãn thất phụ nữ, vi chi xán nhiên" 滿, (Anh Ninh ) Đàn bà con gái cả nhà, ai nấy đều phải phì cười.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Gạo giã kĩ, gạo trắng tinh;
② Phì cười: Làm cho ai nấy đều phì cười;
③ Như (bộ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Hạt gạo trắng trong — Sáng đẹp. Dùng như chữ Xán , — Đẹp đẽ.

Từ ghép 3

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.