điệt
zhí ㄓˊ

điệt

phồn thể

Từ điển phổ thông

(tiếng cháu xưng hô với bác)

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Tiếng xưng hô: Cháu. (1) Con của anh hay em trai mình. ◎ Như: "điệt nữ" , "điệt tử" . (2) Tiếng gọi con của bạn bè mình. ◎ Như: "hiền điệt" , "thế điệt" . (3) Tiếng tự xưng đối với bậc tuổi tác tương đương với cha mình.

Từ điển Thiều Chửu

① Cháu, tiếng xưng hô đối với chú bác.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như (bộ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cháu gọi bằng chú bác cô dì — Cháu. Tiếng tự xưng của người cháu khi nói chuyện với chú bác cô dì — Cũng viết là Điệt. Nhiều nơi còn phân biệt chữ Điệt với bộ Nhân là cháu trai, viết với bộ Nữ là cháu gái.

Từ ghép 5

hưởng
xiǎng ㄒㄧㄤˇ

hưởng

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. thết đãi long trọng
2. tế tập thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Lễ thết khách trọng thể nhất gọi là "hưởng" , thứ nữa gọi là "yến" . ◇ Sử Kí : "Bách lí chi nội, ngưu tửu nhật chí, dĩ hưởng sĩ đại phu dịch binh" , , (Hoài Âm Hầu liệt truyện ) Trong vòng trăm dặm, hằng ngày, mổ bò khui rượu, thết đãi các nhân sĩ, khao thưởng quân lính.
2. (Danh) Tế hợp đồng, tế chung cả làm một gọi là "hưởng".
3. (Động) Hưởng thụ. § Thông "hưởng" .

Từ điển Thiều Chửu

① Thết. Lễ thết khách trọng thể nhất gọi là hưởng , thứ nữa gọi là yến .
② Tế hợp đồng, tế chung cả làm một gọi là hưởng.
③ Hưởng thụ, cùng nghĩa với chữ hưởng .

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Thết đãi (rượu và thức ăn). (Ngr) Thỏa mãn nhu cầu (của người khác): Để thỏa mãn nhu cầu của bạn đọc;
② Lễ tế chung;
③ Hưởng thụ (dùng như , bộ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tiệc rượu trong làng sau khi cúng tế — Làm tiệc thết khách — Dùng như chữ Hưởng.

Từ ghép 2

bình, bính, phanh
bīng ㄅㄧㄥ, bǐng ㄅㄧㄥˇ, bìng ㄅㄧㄥˋ, píng ㄆㄧㄥˊ

bình

phồn thể

Từ điển phổ thông

bức bình phong

Từ điển trích dẫn

1. Cũng như .

Từ điển Thiều Chửu

① Che, cái bình phong. Vua thiên tử phong cho các họ hàng và công thần ra làm vua chư hầu các địa phương gọi là bình phiên nghĩa là để che chở cho nhà vua vậy.
② Ken mấy bức vẽ lại làm một mảng cũng gọi là bình, như bình điều , bình đối nghĩa là ken các bức tranh lại để treo cho kín tường vách cho đẹp.
③ Bình dinh sợ hãi.
④ Một âm là bính. Trừ đi, đuổi đi.
⑤ Lui, đứng hầu khép nép gọi là bính tức dĩ đãi nghĩa là khép nép đứng lùi một bên hầu không dám thở to vậy.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như (1), (2).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Che đi. Ngăn đi — Cái tường nhỏ trước cửa để che bớt cửa — Các âm khác là Bính, Phanh. Xem các âm này.

Từ ghép 9

bính

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. Cũng như .

Từ điển Thiều Chửu

① Che, cái bình phong. Vua thiên tử phong cho các họ hàng và công thần ra làm vua chư hầu các địa phương gọi là bình phiên nghĩa là để che chở cho nhà vua vậy.
② Ken mấy bức vẽ lại làm một mảng cũng gọi là bình, như bình điều , bình đối nghĩa là ken các bức tranh lại để treo cho kín tường vách cho đẹp.
③ Bình dinh sợ hãi.
④ Một âm là bính. Trừ đi, đuổi đi.
⑤ Lui, đứng hầu khép nép gọi là bính tức dĩ đãi nghĩa là khép nép đứng lùi một bên hầu không dám thở to vậy.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như (1), (2).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lui về. Ẩn giấu — Trừ đi. Bỏ đi — Các âm khác là Bình, Phanh.

Từ ghép 1

phanh

phồn thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Phanh doanh : Sợ hãi, bàng hoàng khi ở trong rừng núi.
kí, ký
jì ㄐㄧˋ, xì ㄒㄧˋ

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. Cũng như "kí" .

phồn thể

Từ điển phổ thông

đã (đã ... lại còn ..., xem: vưu )

Từ điển Thiều Chửu

① Ðã, như kí vãng bất gián sự đã qua không can nữa.
② Ðã xong, như ẩm thực kí tất ăn uống đã xong. Mặt trời bị ăn hết cũng gọi là kí.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Đã: Việc đã rồi; Phương châm đã đặt; Ăn uống đã xong.【】kí nhiên [jìrán] Đã (đặt sau chủ ngữ): Anh đã biết là làm sai thì nên sửa nhanh lên; Anh đã đồng ý thì tôi cũng không phản đối;
② Đã... thì...: Đã nói thì làm;
③ Đã... lại..., vừa... vừa...: 便 Đã đẹp lại rẻ, vừa đẹp vừa rẻ; Anh ấy vừa là công nhân vừa là kĩ sư.【…】kí... diệc... [jì... yì...] (văn) Đã... (mà) còn..., không chỉ... (mà) cũng...;【…】 kí... hựu... [jì... yòu...] (văn) Đã... còn... (biểu thị hai sự việc phát sinh cùng lúc, hoặc hai tình huống đồng thời tồn tại);【…】 kí... tắc... [jì... zé...] (văn) Đã ... thì ....;
④ (văn) Rồi, sau đấy: Sau đó, người nước Vệ thưởng cho ông ta thành trì (Tả truyện: Thành công nhị niên).【】kí nhi [jì'ér] (văn) Sau này, về sau, rồi thì, sau đấy, không bao lâu sau thì: Lúc đầu Sở Thành vương lập Thương Thần làm thái tử, không bao lâu (sau đó) lại muốn lập công tử Chức làm thái tử (Hàn phi tử);
⑤ (văn) (Mặt trời đã) ăn hết: Mặt trời có nhật thực, đã ăn hết (Tả truyện: Hoàn công tam niên);
⑥ (văn) Hết, dứt: Nói chưa dứt lời (Hàn Dũ: Tiến học giải); Quân Tống đã bày thành hàng, (trong khi đó) quân Sở chưa qua sông hết (Tả truyện).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thôi. Xong việc — Đã rồi. Đã qua — Dùng như chữ Nhi ( mà ).

Từ ghép 1

nú ㄋㄨˊ

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. ngựa nhát
2. (từ xưng hô nhún nhường)

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Ngựa hèn, ngựa kém. ◇ Sở từ : "Nô tuấn tạp nhi bất phân hề" 駿 (Đông Phương Sóc , Mậu gián ) Ngựa hèn ngựa tốt lẫn lộn không phân biệt hề.
2. (Tính) Hèn, kém. ◇ Chiến quốc sách : "Thần văn kì kí thịnh tráng chi thì, nhất nhật nhi trì thiên lí, chí kì suy dã, nô mã tiên chi" , , , (Yên sách tam ) Tôi nghe nói ngựa kì ngựa kí đương lúc sung sức, một ngày chạy ngàn dặm, đến khi suy nhược thì thua cả ngựa hèn.
3. (Tính) Yếu đuối, kém sức. ◇ Kê Khang : "Tính phục sơ lãn, cân nô nhục hoãn" , (Dữ San Cự Nguyên tuyệt giao thư ) Tính lại biếng nhác, gân yếu đuối thịt bải hoải.
4. (Tính) Tỉ dụ tài năng yếu kém. § Thường dùng làm chữ nói nhún mình. ◎ Như: "nô tài" tài hèn kém. ◇ Văn tuyển : "Thứ kiệt nô độn, nhượng trừ gian hung" , (Gia Cát Lượng , Xuất sư biểu ) Ngõ hầu tận dụng cái tài hèn (của thần) mà trừ bỏ được bọn gian ác.

Từ điển Thiều Chửu

① Ngựa hèn nhát.
② Phàm tài năng kém hèn cũng gọi là nô. Phần nhiều dùng làm chữ nói tự nhún mình. Như nô tài tài hèn kém.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Ngựa xấu, ngựa hèn;
② Người bất tài.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thứ ngựu xấu, kém — Kẻ kém cỏi bất tài.

Từ ghép 1

hoảng
huǎng ㄏㄨㄤˇ

hoảng

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

thất vọng

Từ điển trích dẫn

1. (Phó) "Hoảng nhiên" thất ý.
2. § Thông "hoảng" .

Từ điển Thiều Chửu

① Hoảng nhiên hoảng vậy, tả cái dáng thất ý, có khi dùng như chữ hoảng .

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Nản lòng, chán nản, thất vọng;
② Điên, ngông cuồng, rồ dại.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vẻ điên dại — Vẻ thất vọng.

Từ ghép 2

phất
fú ㄈㄨˊ

phất

phồn thể

Từ điển phổ thông

dây thao đeo ấn

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Dây thao đeo ấn. ◇ Hán Thư : "Tướng súy kí chí, thụ Thiền Vu ấn phất" , (Hung nô truyện hạ ) Tướng súy đã đến trao cho vua Hung Nô dây thao đeo ấn.
2. (Danh) § Thông "phất" .

Từ điển Thiều Chửu

① Dây thao đeo ấn.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Dây thao đeo ấn;
② Áo lễ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Áo tế, mặc khi cúng lễ trời đất, thần thánh — Dây tơ để đeo cái ấn của quan.
tổn
sǔn ㄙㄨㄣˇ

tổn

phồn thể

Từ điển phổ thông

tốn, mất

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Giảm bớt. ◎ Như: "tổn thượng ích hạ" bớt của người trên thêm cho kẻ dưới. ◇ Sử Kí : "Hữu năng tăng tổn nhất tự giả, dữ thiên kim" , (Lã Bất Vi liệt truyện ) Người nào có thể thêm hay bớt một chữ thì xin biếu một nghìn lạng vàng.
2. (Động) Mất. ◇ Thương quân thư : "Dĩ chiến tất tổn kì tướng" (Thận pháp ) Đánh trận như thế thì ắt sẽ mất tướng.
3. (Động) Làm hại, hủy hoại. ◎ Như: "tổn nhân lợi kỉ" hại người lợi mình, "phá tổn" phá hại.
4. (Động) Đè nén xuống, khiêm nhượng. ◇ Tấn Thư : "Phu tính chí thận. Tuyên Đế chấp chánh, thường tự thối tổn" . , 退 (An Bình Hiến Vương Phu truyện ) (Vương) Phu tính hết mực cẩn trọng. Khi Tuyên Đế nắm quyền chính, thường tự khiêm thối.
5. (Động) Nhiếc móc, đay nghiến. ◎ Như: "nhĩ biệt tổn nhân liễu" anh đừng nhiếc móc người ta nữa.
6. (Tính) Hiểm độc, ác nghiệt (tiếng địa phương, bắc Trung Quốc). ◎ Như: "giá pháp tử chân tổn" cách đó hiểm độc thật.

Từ điển Thiều Chửu

① Bớt, như tổn thượng ích hạ bớt kẻ trên thêm kẻ dưới.
② Mất, như tổn thất , tổn hại , v.v.
③ Yếu.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Bớt: Không được thêm bớt một chữ; Bớt của người trên thêm cho người dưới;
② Mất, tổn hại, thiệt hại: Dùng người như thế mà đánh trận thì ắt sẽ mất tướng (Thương Quân thư); Cha mất mạng (Sử kí); Thiệt hại;
③ Làm hại: Lợi mình hại người;
④ Nhiếc móc, đay nghiến: Đừng nhiếc móc người ta nữa;
⑤ (đph) Hiểm độc, cay độc, ác: Cách đó hiểm độc thật.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Giảm đi. Bớt đi — Thiếu hụt — Mất mát.

Từ ghép 18

sáo, thao
tāo ㄊㄠ, tào ㄊㄠˋ

sáo

phồn thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Áo tay dài — Một âm là Thao. Xem Thao.

thao

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. túi đựng gươm
2. phép dùng binh

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Túi (vỏ) gươm.
2. (Danh) Bao đựng cung.
3. (Danh) Binh pháp. ◎ Như: "lục thao" phép binh (của "Thái Công" ), "thao lược" tài làm tướng dùng binh giỏi.
4. (Động) Giấu kín, ẩn tàng. ◎ Như: "thao quang dưỡng hối" giữ kín đáo tài năng không cho người ta biết.
5. § Cũng viết là "thao" .

Từ điển Thiều Chửu

① Cái túi đựng gươm, đựng cung.
② Giấu kín, phàm sự gì giấu kín không lộ ra đều gọi là thao. Như thao hối có tài có trí mà giữ kín đáo không cho người ta biết mình.
③ Phép binh, phép binh của ông Thái Công gọi là lục thao . Người có tài tháo vát giỏi gọi là thao lược , có tài làm tướng dùng binh giỏi cũng gọi là thao lược. Cũng có khi viết thao .

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Vỏ (bao) kiếm (hoặc cung);
② Phép dùng binh, chiến thuật, thao lược;
③ Giấu.【】thao quang dưỡng hối [taoguang-yănhuì] Giấu tài;
④ Ăn không ngồi rồi.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái túi đựng cung — Cái vỏ kiếm — Cất giấu — Phép dùng binh.

Từ ghép 4

đảo
dǎo ㄉㄠˇ

đảo

phồn thể

Từ điển phổ thông

giã, đập

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Gõ, nện, đập, giã. § Tục dùng như chữ "đảo" . ◇ Nguyễn Trãi : "Cách thủy cô chung đảo nguyệt thôn" (Chu trung ngẫu thành ) Bên kia sông tiếng chuông lẻ loi nện trong xóm dưới trăng.
2. (Động) Hích, thụi, đánh, xung kích.
3. (Động) Gây rối, quấy phá.

Từ điển Thiều Chửu

① Tục dùng như chữ đảo .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Giã, đâm, giằm, tán: Giằm tỏi; Giã gạo; Tán thuốc;
② Xông vào, thọc vào: Xông thẳng vào;
③ Nện, đập, đánh mạnh, dần: Đập quần áo (khi giặt);
④ Phá quấy.【】đảo loạn [dăo luàn] Phá quấy, phá đám, quấy rối, gây rối, làm loạn: Kẻ phá đám, phần tử quấy rối.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như chữ Đảo .

Từ ghép 2

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.