lãm
lǎn ㄌㄢˇ, làn ㄌㄢˋ

lãm

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. dây cáp
2. dây neo thuyền, dây chão buộc thuyền
3. buộc thuyền bằng dây to

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Dây neo thuyền. ◇ Đỗ Phủ : "Cẩm lãm nha tường khởi bạch âu" (Thu hứng ) (ở chỗ) Dây neo thuyền bằng gấm và cột buồm bằng ngà, những con chim âu trắng bay lên.
2. (Danh) Dây xoắn, dây cáp. ◎ Như: "điện lãm" dây điện, "cương lãm" dây cáp thép.
3. (Động) Buộc, trói. ◇ Thủy hử truyện : "Liễu âm nhàn lãm điếu ngư thuyền" (Đệ thập ngũ hồi) Dưới bóng liễu nhàn nhã buộc thuyền câu.

Từ điển Thiều Chửu

① Dây neo thuyền.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Dây cáp: Dây cáp điện; Dây cáp thép;
② Dây cáp, dây neo (thuyền), dây chão dùng để buộc (thuyền);
③ Buộc (thuyền) bằng thừng to (dây chão, dây cáp).
sỉ
xǐ ㄒㄧˇ

sỉ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

cái dép cỏ

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Dép cỏ.
2. (Động) Giẫm, đạp, xỏ giày dép. ◇ Tư Mã Tương Như : "Thư tức ấp nhi tăng hi hề, Sỉ lí khởi nhi bàng hoàng" , (Trường môn phú ) Vợi thôi lo buồn mà thêm sụt sùi, Xỏ giày dậy mà bàng hoàng.

Từ điển Thiều Chửu

① Cái dép cỏ, dép dừa.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Giày.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Xỏ chân vào dép — Cũng chỉ chiếc dép.

Từ ghép 1

khẳng
kěn ㄎㄣˇ

khẳng

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. được, đồng ý
2. há, há sao (như khởi )

Từ điển trích dẫn

1. Nguyên là chữ "khẳng" .

Từ điển Thiều Chửu

① Nguyên là chữ khẳng .

Từ điển Trần Văn Chánh

Như .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như chữ Khẳng.
đảo
dǎo ㄉㄠˇ

đảo

phồn thể

Từ điển phổ thông

giã, đập

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Giã, đâm, đập, nện. ◎ Như: "đảo mễ" giã gạo, "đảo dược" giã thuốc, "đảo y" đập áo. ◇ Lí Bạch : "Trường An nhất phiến nguyệt, Vạn hộ đảo y thanh" , (Thu ca ) Ở Trường An một mảnh trăng (mọc), (Từ) khắp mọi nhà vang lên tiếng chày đập áo.
2. (Động) Công kích, công phá. ◇ Sử Kí : "Phê kháng đảo hư" (Tôn Tử Ngô Khởi truyện ) Tránh chổ thực (có quân chống cự) mà đánh vào chỗ hư (quân địch bỏ trống).
3. § Cũng viết là "đảo" .

Từ điển Thiều Chửu

① Giã, đâm, như đảo y đập áo.
② Công kích.
③ Cùng nghĩa với chữ đảo .

Từ điển Trần Văn Chánh

Như .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Giã ra, giã nhỏ, giã nhuyễn — Đánh đập.
khảo
kào ㄎㄠˋ

khảo

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. cái cùm, cái còng
2. cùm tay, khóa tay

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Gông, cùm. ◎ Như: "thủ khảo" cái còng tay.
2. (Động) Khóa tay lại, cùm tay lại. ◎ Như: "tương phạm nhân khảo khởi lai" khóa tay tội phạm lại.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Cái cùm, cái còng: Cái khóa tay, xích tay;
② Khóa tay lại, cùm tay lại: Khóa tay tội phạm lại.

Từ điển trích dẫn

1. Lù mù, leo lét. ◇ Vương An Thạch : "Hôn hôn đăng hỏa thoại bình sinh" (Thị Trường An Quân ) Leo lét đèn đóm (cùng nhau) kể chuyện cũ.
2. Mê man, không tỉnh táo. ◇ Ôn Đình Quân : "Nhất túy hôn hôn thiên hạ mê, Tứ phương khuynh động yên trần khởi" , (Xuân giang hoa nguyệt dạ từ ).
3. Mờ mịt, không biết rõ. ◇ Đạo Đức Kinh : "Tục nhân chiêu chiêu, Ngã độc hôn hôn" , (Chương 20) Người đời sáng rỡ, Riêng ta mờ mịt.

Từ điển trích dẫn

1. Cô đơn, cô lập. ◇ Sử Kí : "Kim tướng quân nội bất năng trực gián, ngoại vi vong quốc tướng, cô đặc độc lập, nhi dục thường tồn, khởi bất ai tai?" , , , , ? (Hạng Vũ bổn kỉ ) Nay tướng quân ở triều đường thì không thể thẳng thắn can ngăn, mà ở ngoài biên cương thì (mang tiếng) là tướng làm mất nước; một mình trơ trọi mà muốn sống còn dài lâu thì há chẳng đáng thương ư?
2. Đặc xuất, siêu thoát, vượt ngoài thói tục. ◇ Vương Vũ Xưng : "Kì tính cô đặc, kì hành giới khiết" , (Tiến Đinh Vị dữ Tiết Thái Bảo thư ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Một mình riêng biệt, ý nói tài giỏi hơn đời.

cô đơn

phồn thể

Từ điển phổ thông

cô đơn, đơn độc

Từ điển trích dẫn

1. Một mình, không có ai nương tựa. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Thứ hậu tưởng khởi chúng nhân giai hữu thân quyến, độc tự kỉ cô đơn, vô cá thân quyến" , , (Đệ tứ thập cửu hồi).
2. Người thế cô, lực lượng ít ỏi.
3. ☆ Tương tự: "cô độc" , "đơn độc" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như Cô độc .

Từ điển trích dẫn

1. Trang chủ, trang đầu (Internet). § Tiếng Anh "homepage", tức là trang chính trong một website, thường để giới thiệu tổng quát trạm web, chỉ dẫn phương pháp sử dụng, v.v. Còn gọi là: "khởi thủy hiệt" , "võng lộ thủ hiệt" .

Từ điển trích dẫn

1. Hình dung hành động rất mau lẹ, vội vàng. ◇ Thủy hử truyện : "Đãi tha khởi lai, xuyên liễu trực chuyết, xích trước cước, nhất đạo yên tẩu xuất tăng đường lai" , 穿, , (Đệ tứ hồi) Đợi đến khi (Lỗ Trí Thâm) thức dậy, (thấy) y xốc áo bào, đi chân không, xăm xăm bước ra ngoài tăng đường.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.