Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mừng việc vui mừng — Pháp danh của một vị tăng văn học đời Lí, họ Nguyễn, không rõ tục danh, người làng Cổ Giao huyện Long Biên tỉnh Hà Đông - Bắc phần, tu tại chùa Từ Liêm huyện Vĩnh Khang tỉnh Nam Định, sinh 1067, mất 1142. Tác phẩm chữ Hán để lại có Ngộ Đạo Thi Tập.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đám mây tốt lành, mây ngũ sắc, điềm báo hiệu cảnh thái bình.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mừng công việc đã xong.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Hết sạch, khô cạn, không còn gì.

Từ điển trích dẫn

1. Cắt chiếu, không ngồi chung. Chỉ tuyệt giao với bạn bè. § Điển cố: ◇ Lưu Nghĩa Khánh : "Quản Ninh, Hoa Hâm... hựu thường đồng tịch độc thư, hữu thặng hiên miện quá môn giả, Ninh độc như cố, Hâm phế thư xuất khán. Ninh cát tịch phân tọa viết: Tử phi ngô hữu dã" , ... , , , . : (Thế thuyết tân ngữ , Đức hạnh ) Quản Ninh, Hoa Hâm... thường ngồi chung chiếu đọc sách, có xe hiên miện đi qua cửa, Ninh tiếp tục đọc, Hâm bỏ sách ra nhìn. Ninh cắt chiếu chia chỗ ngồi nói: Anh không phải là bạn của tôi.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cắt chiếu ngồi, không ngồi chung, tuyệt giao.
kiết
jiá ㄐㄧㄚˊ

kiết

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. đánh nhẹ, gõ nhẹ
2. cái giáo dài

Từ điển trích dẫn

1. Cũng như chữ .

Từ điển Thiều Chửu

① Ðánh sẽ, đánh khánh mà đánh mạnh thì gọi là kích , đánh sẽ gọi là kiết .
② Trở ngỡ không được thỏa thuận, như kiết kiết hồ kì nan tai cau cảu vậy thửa khó thay! Tả cái dáng không vui vẻ mà hứa cho người.
③ Cái giáo dài.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Một lối viết của chữ Kiết .
duẩn, duẫn, tuân, tuẩn
sǔn ㄙㄨㄣˇ

duẩn

giản thể

Từ điển phổ thông

măng tre

Từ điển trích dẫn

1. § Tục dùng như chữ "duẩn" .
2. § Giản thể của chữ .
3. § Cũng đọc là "tuẩn".

Từ điển Thiều Chửu

① Tục dùng như chữ duẩn .

Từ điển Trần Văn Chánh

Như .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Măng tre: Măng khô;
② Non: Vịt non;
③ (văn) Cây xà ngang để treo chuông khánh (như ).

duẫn

giản thể

Từ điển phổ thông

măng tre

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Măng tre — Cây tre non.

tuân

giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như chữ Tuân .

tuẩn

giản thể

Từ điển trích dẫn

1. § Tục dùng như chữ "duẩn" .
2. § Giản thể của chữ .
3. § Cũng đọc là "tuẩn".

Từ điển Trần Văn Chánh

① Măng tre: Măng khô;
② Non: Vịt non;
③ (văn) Cây xà ngang để treo chuông khánh (như ).

Từ điển trích dẫn

1. Lấy hết cả rừng tre (làm thẻ sách) cũng khó viết ra cho đủ. ◇ Cựu Đường Thư : "Khánh nam san chi trúc, thư tội vị cùng. Quyết đông hải chi ba, lưu ác nan tận" , . , (Lí Mật truyện ) Hết cả tre núi nam, viết tội chẳng cùng. Khơi sóng biển đông, khó trôi hết ác. Ý nói tội ác quá nhiều, không thể viết cho hết.

Từ điển trích dẫn

1. Chuông khánh đàn sáo. "Kim thạch ti trúc" phiếm chỉ các loại nhạc khí, hoặc chỉ các thứ âm nhạc.

khánh hạ

giản thể

Từ điển phổ thông

chúc mừng, khen ngợi

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.