Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một đuờng mạch trong người, đi từ gót chân, vòng qua mắt cá bên trong mà lên tới yết hầu, một trong kinh bát mạch của Đông y.

Từ điển trích dẫn

1. Người có tài đức. ☆ Tương tự: "khả nhi" .
2. Thích ý, thích hợp với người. ◇ Hoàng Đình Kiên : "Phong vị cực khả nhân" (Thứ vận sư hậu thực giải ) Phong vị cực thích ý.
3. Người yêu, ý trung nhân. ◇ Cảnh thế thông ngôn : "Khả nhân khứ hậu vô nhật kiến" (Quyển nhị thập tứ) Sau khi ý trung nhân đi rồi, mỗi ngày không thấy mặt.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Người khá, người tốt.

Từ điển trích dẫn

1. Hớn hở, vui vẻ. ◇ Lưu Linh : "Vô tư vô lự, nhạc đào đào" , (Tửu đức tụng ) Không nghĩ chẳng lo, nhạc nó vui hòa.
2. Lâu, dài, dằng dặc. ◇ Ngọc Dật : "Đông dạ hề đào đào, vú tuyết hề minh minh" , (Cửu tư , Ai tuế ) Đêm đông hề dằng dặc, mưa tuyết hề âm u.
3. Bừng bừng (khí dương thịnh). ◇ Sử Kí : "Đào đào mạnh hạ hề, thảo mộc mãng mãng", (Khuất Nguyên Giả Sanh truyện ) Bừng bừng đầu mùa hạ, Cây cỏ mọc um tùm xanh tươi.

khả tiếu

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

buồn cười, đáng cười, tức cười, nực cười

Từ điển trích dẫn

1. Buồn cười. ◎ Như: "hoạt kê ngận khả tiếu" khôi hài thật buồn cười.
2. Có ý cảm thán hoặc chê cười. ◇ Sơ khắc phách án kinh : "Khả tiếu cá nhất quận thứ sử, như thử thu tràng" , (Quyển nhị thập nhị).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đáng cười. Buồn cười.

Từ điển trích dẫn

1. Vượt thoát thế tục. ◇ Nguyễn Tịch : "Nhược lương vận vị hiệp, thần cơ vô chuẩn, tắc đằng tinh kháng chí, mạc thế cao siêu, đãng tinh cử vu huyền khu chi biểu, sư diệu tiết vu cửu cai chi ngoại" , , , , , (Đáp Phục Nghĩa thư ).
2. Vượt khỏi bậc thường, trác việt. ◇ Ngô Sí Xương : "Khảo quan Phương Toàn tụng chi viết: Văn thật cao siêu" : (Khách song nhàn thoại , Ngữ quái ).
3. Cao quá mặt đất hoặc vật khác. ◇ Thẩm Thuyên : "(Hạp San) quan xuất Vu San chi thập nhị, cao siêu pháp giới chi tam thiên" (), (Hạp San phú ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vượt khỏi mức tầm thường.

Từ điển trích dẫn

1. Phóng đãng ở ngoài, bỏ quên bổn phận gia đình. § Cũng viết là "vụ ngoại" .
2. Ý nói nghiên cứu học vấn, chỉ xét bề mặt, không tìm hiểu sâu xa. ◇ Đường Chân : "Nhược vụ ngoại vong nội, xả bổn cầu mạt; tam ngũ thành quần, các khỏa thông kinh; đồ huyễn văn từ, sính nghị luận; tuy cực tinh xác, hào vô ích ư thân tâm" , ; , ; , ; , . (Tiềm thư , Ngũ kinh ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chỉ chao chuốt bề ngoài, lo bề ngoài.

Từ điển trích dẫn

1. Chia chức vụ, mỗi người nhận chức vụ của mình. ◇ Quản Tử : "Minh chủ giả, hữu thuật số nhi bất khả khi dã, thẩm ư pháp cấm nhi bất khả phạm dã; sát ư phân chức nhi bất khả loạn dã, cố quần thần bất cảm hành tư" , , ; , (Minh pháp giải ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chia công việc mà trao cho từng người.

Từ điển trích dẫn

1. Hợp phép tắc. ◇ Tuân Tử : "Phàm cổ kim thiên hạ chi sở vị thiện giả, chánh lí bình trị dã; sở vị ác giả, thiên hiểm bội loạn dã. Thị thiện ác chi phân dã dĩ" , ; , . (Tính ác ).
2. Yên trị, bình định trị lí. ◇ Mạnh Tử : "Như dục bình trị thiên hạ, đương kim chi thế, xả ngã thùy dã?" , , ? (Công Tôn Sửu hạ ) Muốn yên trị thiên hạ thời nay, trừ ra tôi đây thì còn ai nữa?
3. Thái bình. ◎ Như: "tứ phương bình trị" .
4. Ngưng, hết, tiêu trừ, bình tức. ◇ Vương Đảng : "Dữ ngự sử đại phu, diệc khả bình trị khiểm hận" , (Đường ngữ lâm , Bổ di tam ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dẹp yên. Làm cho yên ổn.

Từ điển trích dẫn

1. Lấy mười hai con vật phối hợp với mười hai địa chi: tí thử, sửu ngưu, dần hổ, mão thố, thìn long, tị xà, ngọ mã, mùi dương, thân hầu, dậu kê, tuất khuyển, hợi trư. Lấy năm sinh theo chu để xác định thuộc về con gì, gọi là "sanh tiếu" .

tối hậu

phồn thể

Từ điển phổ thông

cuối cùng, chót

Từ điển trích dẫn

1. Sau cùng, cuối hết. ◇ Sử Kí : "Sở Hoài vương sơ phong Hạng Tịch vi Lỗ công, cập tử, Lỗ tối hậu hạ, cố dĩ Lỗ công lễ táng Hạng vương Cốc Thành" , , , (Hạng Vũ bổn kỉ ) Sở Hoài vương lúc đầu phong cho Hạng Tịch làm Lỗ công, nay Hạng Tịch chết, mà Lỗ là đất chịu hàng sau cùng, cho nên theo lễ dành cho một Lỗ công mà tống táng Hạng vương ở Cốc Thành.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sau cùng.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.