phãn, phạn
fàn ㄈㄢˋ

phãn

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. cơm
2. ăn cơm

Từ điển Thiều Chửu

① Cơm.
② Một âm là phãn. Ăn cơm.
③ Cho giống súc ăn.
④ Ngậm.

phạn

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. cơm
2. ăn cơm

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cơm. ◎ Như: "bạch mễ phạn" cơm gạo trắng, "hi phạn" cháo.
2. (Danh) Bữa ăn chính định kì trong ngày. ◎ Như: "tảo phạn" bữa sáng, "vãn phạn" bữa tối.
3. (Động) Ăn. ◇ Luận Ngữ : "Phạn sơ tự ẩm thủy, khúc quăng nhi chẩm chi" , (Thuật nhi ) Ăn gạo thô, uống nước lã, co cánh tay mà gối đầu.
4. (Động) Cho ăn. ◇ Sử Kí : "Tín điếu ư thành hạ, chư mẫu phiếu, hữu nhất mẫu kiến Tín cơ, phạn Tín" , , , (Hoài Âm Hầu liệt truyện ) (Hàn) Tín câu cá ở dưới thành, trong số những mụ giặt vải, có một mụ thấy Tín đói, cho Tín ăn.
5. (Động) Chăn nuôi. ◇ Trang Tử : "Bách Lí Hề tước lộc bất nhập ư tâm, cố phạn ngưu nhi ngưu phì" 祿, (Điền Tử Phương ) Bách Lí Hề, tước lộc không vào tới trong lòng (không hề bận tâm tới), cho nên chăn bò mà bò béo.

Từ điển Thiều Chửu

① Cơm.
② Một âm là phãn. Ăn cơm.
③ Cho giống súc ăn.
④ Ngậm.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Cơm: Cơm nếp, xôi; Cơm ;
② Bữa cơm: (Bữa) cơm trưa; Một ngày ba bữa cơm.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cơm, tức gạo đã nấu chín thành hột dẻo để ăn — Ăn cơm. Dùng bữa — Đem cơm cho người khác ăn — Món ăn. Td: Trung Quốc phạn ( cơm Tàu, món ăn Tàu ) — Y giá phạn nang : Nghĩa là những đồ tầm thường, thân như cái giá để mắc áo, ruột như cái túi để đựng cơm » Những loài giá áo túi cơm sá gì « ( Kiều ).

Từ ghép 19

yêu
yāo ㄧㄠ

yêu

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

mời mọc

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Mời, đón. ◎ Như: "yêu thỉnh" đón mời, "yêu khách" mời khách. ◇ Mạnh Hạo Nhiên : "Cố nhân cụ thử, Yêu ngã chí điền gia" , (Quá cố nhân trang ) Bạn cũ bày biện cơm gà, Mời ta đến chơi nhà ở nơi vườn ruộng.
2. (Động) Mong cầu, cầu được. ◎ Như: "yêu thưởng" mong cầu phần thưởng.
3. (Động) Ngăn chận, cản trở. ◇ Tam quốc chí : "Đế dục yêu thảo chi" (Tôn Tư truyện ) Vua muốn chận đánh ông ta.

Từ điển Thiều Chửu

① Mời, đón. Như yêu thỉnh đón mời, yêu khách mời khách.
② Đón cầu, cầu may. Như yêu thưởng đón cầu phần thưởng.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Mời, lời mời: Nhận lời mời đến dự; Mời khách;
② (văn) Được: Được phép;
③ Chặn, cản trở: Chặn đánh, phục kích; Chặn đường; Chặn đánh; Nhà vua định chặn đánh ông ta (Tam quốc chí);
④ (văn) Đón chờ, ước hẹn, hẹn: Hẹn (đón chờ) ở ngoài thành (Trang tử);
⑤ (văn) Cầu, mong cầu, mong được, cầu lấy: Không lập công cầu danh (Luận hoành);
⑥ (văn) Bắt chẹt, bắt bí (dùng như , bộ . Xem ): Hiếp đáp trăm họ và bắt chẹt những người trên (Tô Đông Pha: Giáo chiến thủ sách).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chặn lại. Chặn đường — Mời mọc — Mong cầu. Như chữ Yêu .

Từ ghép 2

phãn, phạn
fàn ㄈㄢˋ

phãn

giản thể

Từ điển phổ thông

1. cơm
2. ăn cơm

phạn

giản thể

Từ điển phổ thông

1. cơm
2. ăn cơm

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Cơm: Cơm nếp, xôi; Cơm ;
② Bữa cơm: (Bữa) cơm trưa; Một ngày ba bữa cơm.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như

Từ ghép 8

bao, bảo
bāo ㄅㄠ, bào ㄅㄠˋ

bao

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. cái nồi
2. nấu nướng, thổi

Từ điển Trần Văn Chánh

① Nồi: Nồi đất;
② Nấu, thổi: Nấu cháo; Thổi cơm.

bảo

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Nấu thức ăn trên lửa riu riu. ◎ Như: " bảo phạn" cơm gà rim.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nướng trên lửa.
tự
sì ㄙˋ

tự

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

ngôi chùa

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Dinh quan.
2. (Danh) Chùa. § Đời vua Hán Minh đế mời hai vị sư bên Thiên Trúc sang, vì chưa có chỗ ở riêng, mới đón vào ở sở "Hồng Lô Tự" , vì thế về sau các chỗ sư ở đều gọi là "tự". ◎ Như: "Thiếu Lâm tự" chùa Thiếu Lâm.
3. (Danh) Hoạn quan. ◎ Như: "tự nhân" hoạn quan hầu trong cung. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Nghị lang Sái Ung thượng sớ, dĩ vi nghê đọa hóa, nãi phụ tự can chánh chi sở trí" , , (Đệ nhất hồi) Quan nghị lang Sái Ung dâng sớ, cho rằng (những điềm gở xảy ra trong nước) như cầu vồng sa xuống hoặc gà biến hóa (gà mái ra gà trống), ấy là bởi có đàn bà và hoạn quan can thiệp vào việc triều chính.

Từ điển Thiều Chửu

① Dinh quan.
② Tự nhân kẻ hầu trong (hoạn quan).
③ Chùa, đời vua Hán Minh đế mới đón hai vị sư bên Thiên Trúc sang, vì chưa có chỗ ở riêng mới đón vào ở sở Hồng lô tự, vì thế nên về sau các chỗ sư ở đều gọi là tự.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Nhà quan, dinh quan (thời phong kiến);
② Chùa: Chùa chiền; Chùa miếu; Chùa một cột;
③ Nhà thờ: Nhà thờ đạo Ixlam;
④【】tự nhân [sìrén] Quan hoạn.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nhà quan ở — Ngôi chùa. Miếu thờ thần.

Từ ghép 6

bại
bài ㄅㄞˋ

bại

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

(một thứ cỏ)

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Một thứ cỏ hoang giống như lúa, hơi đắng, có thể nấu cháo ăn được.
2. (Tính) Nhỏ mọn, ti tiện. ◎ Như: "bại quan" chức quan nhỏ.

Từ điển Thiều Chửu

① Một thứ cỏ giống lúa hơi đắng, có thể nấu cháo ăn được.
② Nhỏ mợn, như bại thuyết truyện tiểu thuyết, bại quan chức quan bé.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Cỏ . Cg. [bàizi];
② (văn) Nhỏ mọn: Tiểu thuyết; Chức quan nhỏ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một giống lúa, hạt rất nhỏ — Chỉ sự nhỏ bé.

Từ ghép 1

khiêu, đào
diào ㄉㄧㄠˋ, táo ㄊㄠˊ, tiáo ㄊㄧㄠˊ, tiào ㄊㄧㄠˋ

khiêu

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

nhảy

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Nhảy. ◎ Như: "khiêu dược" nhảy lên, "khiêu viễn" nhảy xa, " phi cẩu khiêu" gà bay chó nhảy, "khiêu vũ xướng ca" nhảy múa ca hát.
2. (Động) Đập, động đậy, máy động. ◎ Như: "tâm khiêu" tim đập, "nhãn khiêu" mắt máy động. ◇ Phù sanh lục kí : "Ác kì oản, noãn tiêm hoạt nị, hung trung bất giác phanh phanh tác khiêu" , , (Khuê phòng kí lạc ) Cầm tay nàng, ấm áp thon nhỏ mịn màng, trong ngực tim tôi bỗng đập thình thình.
3. (Động) Vượt qua, đi quá. ◎ Như: "khiêu cấp" nhảy qua cấp bậc, "giá nhất hiệt khiêu quá khứ bất khán" trang đó bỏ qua không xem.
4. (Động) Thoát khỏi, trốn thoát. ◎ Như: "khiêu xuất hỏa khanh" thoát ra khỏi hố lửa. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Vạn vọng tiên dĩ tình dục thanh sắc đẳng sự cảnh kì si ngoan, hoặc năng sử bỉ khiêu xuất mê nhân quyển tử, nhiên hậu nhập ư chánh lộ" , 使, (Đệ ngũ hồi) Xin nhờ trước hãy lấy những việc tình dục thanh sắc răn bảo bệnh si ngoan của nó, họa chăng nó có thể thoát vòng mê muội, mà sau mới đi vào đường chính.

Từ điển Thiều Chửu

① Nhảy.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Nhảy: Anh ta từ trên cao nhảy xuống;
② Đập: Tim đập.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nhảy lên — Trượt chân — Một âm là Đào.

Từ ghép 5

đào

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đi ra. Trốn đi — Một âm là Khiêu. Xem Khiêu.
bảo
bāo ㄅㄠ, bǎo ㄅㄠˇ

bảo

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. cỏ mọc um tùm
2. giấu kỹ
3. rộng lớn

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cỏ cây mọc thành bụi um tùm. ◎ Như: "đầu như bồng bảo" tóc rối như bòng bong.
2. (Danh) Vật dùng để trang sức. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Can tiêm thượng dụng vũ vi bảo, dĩ chiêu phong tín" 竿, (Đệ tứ thập cửu hồi) Trên cần nhọn dùng lông gà làm vật trang trí, để chiêu gió.
3. (Danh) § Thông "bảo" .
4. (Danh) Họ "Bảo".
5. (Động) Che giấu, ẩn tàng.
6. (Động) Giữ. § Thông "bảo" .
7. (Động) Bảo trì. § Thông "bảo" .

Từ điển Thiều Chửu

① Cỏ cây mọc từng bụi, um tùm. Như đầu như bồng bảo tóc rối như bòng bong.
② Giấu kĩ, cất kĩ. Giữ gìn cho tinh khí vững bền ở trong không tiết ra ngoài gọi là bảo.
③ Rộng lớn.
④ Cùng nghĩa với những chữ bảo sau đây: , , , .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Sum sê, rậm rạp, um tùm: Tóc rối như bòng bong;
② Giữ được: Giữ mãi tuổi xuân;
③ (văn) Rộng lớn;
④ [Băo] (Họ) Bảo.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vẻ tươi tốt của cây cỏ — Chỉ chung các thứ rau — Cái lọng, cái dù.

Từ ghép 2

cẩm
jǐn ㄐㄧㄣˇ

cẩm

giản thể

Từ điển phổ thông

gấm

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Gấm: Áo gấm đi đêm;
② Rực rỡ và đẹp đẽ: Lời văn mĩ lệ (đẹp đẽ);
③ Lộng lẫy.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như

Từ ghép 3

bài, bồi
pái ㄆㄞˊ

bài

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

do dự, phân vân

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Hát chèo, hí kịch.
2. (Danh) Người diễn trò, người làm phường chèo. ◎ Như: "bài ưu" phường chèo.
3. (Danh) Một thể văn rất chú trọng về âm luật, đối ngẫu.
4. (Tính) Hoạt , hài hước. ◎ Như: "bài hước" hài hước.

Từ điển Thiều Chửu

① Bài ưu phường chèo.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Cuộc biểu diễn nhiều môn, hài kịch;
② Không thành thật;
③ Đi đi lại lại.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vui chơi.

Từ ghép 4

bồi

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Xem Bồi hồi — Một âm khác là Bài.

Từ ghép 1

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.