khoát
kuò ㄎㄨㄛˋ

khoát

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. rộng rãi
2. xa vắng
3. sơ suất

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Rộng, lớn. ◇ Lí Hoa : "Địa khoát thiên trường, bất tri quy lộ" , (Điếu cổ chiến tràng văn ) Đất rộng trời dài, không biết đường về.
2. (Tính) Hào phóng, rộng rãi. ◇ Hậu Hán Thư : "Vũ vi nhân thị tửu, khoát đạt cảm ngôn" , (Mã Vũ truyện ) (Mã) Vũ là người thích rượu, hào phóng dám ăn dám nói.
3. (Tính) Viển vông, không thiết thật. ◎ Như: "vu khoát" vu vơ. ◇ Lô Đồng : "Thử ngôn tuy thái khoát, thả thị thần tâm tràng" , (Đông hành ) Lời này tuy thật viển vông, nhưng chính là ruột gan của tôi.
4. (Tính) Giàu có, sang trọng. ◎ Như: "khoát lão" lão nhà giàu.
5. (Tính) Thưa, ít, sơ sài, không kĩ lưỡng, thiếu tinh mật. ◎ Như: "sơ khoát" (1) sơ suất, không cẩn thận. (2) không thân thiết.
6. (Danh) Chiều rộng.
7. (Danh) Hành vi xa xỉ.
8. (Động) Khoan hoãn. ◇ Hán Thư : "Khoát kì tô phú" (Vương Mãng truyện ) Khoan nới thuế má.
9. (Động) Li biệt. ◎ Như: "khoát biệt" cách xa. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Chí thân cửu khoát, da môn đô bất nhận đắc liễu" , (Đệ nhất nhất tứ hồi) Bà con thân thiết cách biệt lâu ngày, chúng tôi đều không nhận ra ai nữa.

Từ điển Thiều Chửu

① Rộng rãi.
② Xa vắng. Như khoát biệt cách biệt đã lâu.
③ Sơ suất. Như sơ khoát sơ suất không cẩn thận.
④ Cần khổ, làm ăn lao khổ.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Rộng, rộng rãi, chiều rộng: Đường rộng mười mét;
② (văn) Nới rộng: Nới rộng tô thuế (Hán thư);
③ (văn) Vu vơ, không hợp thực tế: Vu khoát, vu vơ;
④ Hào Phóng xa xỉ;
⑤ Giàu sang, sang trọng: Người giàu; Bày biện cho ra vẻ sang trọng;
⑥ (văn) Xa cách, xa vắng: Xa cách khá lâu (Vương Hi Chi: Tạp thiếp tứ);
⑦ (văn) Sơ suất: Sơ suất;
⑧ (văn) Chùn, nhụt (chí...).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Rộng rãi — Quá rộng, quá xa, không sát sự thật. Td: Vu khoát — Xa nhau lâu ngày — Xa lạ.

Từ ghép 12

ngư
yú ㄩˊ

ngư

phồn thể

Từ điển phổ thông

con cá

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Con cá.
2. (Danh) Vật có hình giống như cá. ◎ Như: "ngư phù" thẻ làm tin, bằng gỗ hay đồng, hình con cá, dùng dưới thời nhà Đường bên Trung Quốc. Còn gọi là "ngư thư" .
3. (Danh) Họ "Ngư".

Từ điển Thiều Chửu

① Con cá. Có rất nhiều thứ, mà thường dùng để làm đồ ăn, vì thế nên gọi sự hà hiếp người khác là ngư nhục . Như thế hào ngư nhục hương lí kẻ cường hào hà hiếp dân trong làng xóm.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Cá: Hai con cá; Vực có sâu thì cá mới sinh ra ở đó (Sử kí);
② (văn) Ngư phù (gọi tắt) (cái thẻ làm tin trao cho các bầy tôi có hình con cá đúc bằng vàng, bạc, đồng, đời Đường, Trung Quốc);
③ Ngựa có lông trắng ở hai mắt;
④ (văn) Chỗ gồ lên ở phía ngoài bàn tay;
⑤ [Yú] (Họ) Ngư.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Con cá — Tên một bộ chữ Trung Hoa, tức bộ Ngư.

Từ ghép 35

hiệt
xié ㄒㄧㄝˊ, yè ㄜˋ

hiệt

phồn thể

Từ điển phổ thông

tờ giấy, trang giấy

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Đầu, sọ. § Tức "não đại" .
2. (Danh) Trang, tờ.
3. (Danh) Lượng từ: đơn vị chỉ số trang (sách vở, văn kiện). ◎ Như: "ngã khán liễu tam hiệt thư" tôi đã xem xong ba trang sách.
4. (Tính) Thành phiến mỏng, lớp, mảng. ◎ Như: "hiệt nham" đá nham thành mảng trong lòng đất.

Từ điển Thiều Chửu

① Đầu.
② Một tờ giấy gọi là nhất hiệt .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Trang, tờ: Trang thứ 6;
② (văn) Đầu.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái đầu — Trang giấy — Một trong các bộ chữ Trung Hoa.

Từ ghép 4

lữu
liǔ ㄌㄧㄡˇ

lữu

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

đăng bắt cá

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Nơm, đăng, đó (giỏ tre để bắt cá). ◇ Thi Kinh : "Tang dương phần thủ, Tam tinh tại lữu" , (Tiểu nhã , Điều chi hoa ) Con dê cái đầu to, (Vì nước lặng yên, chỉ thấy) ba ngôi sao (long lanh) trong cái đó.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Đăng bắt cá.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái đơm, cái đó, dụng cụ bắt cá của nhà nông.
lô, lư
lú ㄌㄨˊ

phồn thể

Từ điển phổ thông

cây lau

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cỏ lau, sậy, thường mọc ở bờ nước, dùng làm mành mành, lợp nhà (lat. Phragmites communis). § Cũng gọi là "lô vĩ" . ◇ Thủy hử truyện : "Lâm Xung bôn nhập na tửu điếm lí lai, yết khai lô liêm, phất thân nhập khứ" , , (Đệ thập nhất hồi) Lâm Xung bước nhanh đến quán rượu, vén mở bức mành làm bằng sậy, rũ mình đi vào.
2. (Danh) § Xem "bồ lô" .
3. Một âm là "la". ◎ Như: "la bặc" rau cải.

Từ điển Thiều Chửu

① Cỏ lau, dùng chế mành mành và lợp nhà.
② Bồ lô một thứ rau ăn.
③ Một âm là la. Như la bặc . Xem chữ bặc .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Cây lau, cây sậy: Bông lau. 【】lô phế [lúfèi] (văn) Chiếu đan bằng cây lau.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cây lau. Còn gọi là Vi lô Đoạn trường tân thanh có câu: » Gió chiều như gợi cơn sầu, Vi lô hiu hắt như màu khơi trêu «.

Từ ghép 6

phồn thể

Từ điển phổ thông

cây lau
hồi, vưu
huí ㄏㄨㄟˊ

hồi

phồn thể

Từ điển phổ thông

con giun trong bụng

Từ điển trích dẫn

1. Tục dùng như chữ "hồi" .

Từ điển Thiều Chửu

① Tục dùng như chữ hồi .

Từ điển Trần Văn Chánh

Như .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Con giun lớn trong ruột người. Con lãi đũa — Một âm là Vưu. Xem Vưu.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Si Vưu : Tên một nước nhỏ thời cổ Trung Hoa — Một âm là Hồi. Xem Hồi.
bật, tất
bì ㄅㄧˋ

bật

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

thơm phức, thơm ngát

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Thơm tho. ◇ Đại Đái Lễ Kí : "Dữ quân tử du, bật hồ như nhập lan chỉ chi thất" , (Tăng Tử tật bệnh ) Cùng với người quân tử giao du, thơm phức như vào nhà hoa lan cỏ chỉ.

Từ điển Thiều Chửu

① Thơm tho.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thơm. Mùi thơm. Cũng đọc Tất.

Từ ghép 4

tất

phồn & giản thể

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Thơm tho, thơm ngát.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mùi thơm. Đáng lẽ đọc Bật.
sung
chōng ㄔㄨㄥ

sung

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

(xem: sung úy )

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) "Sung úy" cây lá tròn, hoa màu hồng, thân và lá làm thuốc được, sản phụ hay dùng, nên còn gọi tên là "ích mẫu thảo" (Leonurus heterophyllus Sweet).

Từ điển Thiều Chửu

① Sung úy cây ích mẫu, tức ích mẫu thảo .

Từ điển Trần Văn Chánh

】sung úy [chongwèi] (thực) Cây ích mẫu.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một loài cây, còn gọi là Sung suất, hoặc ít mẫu thảo.

Từ ghép 1

cốt
gū ㄍㄨ, gǔ ㄍㄨˇ

cốt

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

(xem: cốt đột )

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) "Cốt đột" : (1) Một loại quả trên cây, ở trong bẹ, khi chín thì bẹ nứt ra (Illicium verum). ◎ Như: quả của "thược dược" , "bát giác hồi hương" , "mộc lan" . (2) Tức "cốt đóa nhi" một thứ binh khí thời xưa, giống như cây bổng dài, một đầu gắn một chùm quả gai làm bằng sắt hoặc gỗ cứng.

Từ điển Thiều Chửu

① Giống cây cỏ nào quả như quả có bẹ chín thì một bên nứt ra gọi là cốt đột .

Từ điển Trần Văn Chánh

】cốt đột [gutu]
① (thực) Quả đại;
② Nụ hoa.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Xem Cốt dung .

Từ ghép 2

phảng
fǎng ㄈㄤˇ

phảng

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

(xem: phảng phất )

Từ điển trích dẫn

1. (Phó) "Phảng phất" lờ mờ, không rõ. § Còn viết là . ◇ Đào Tiềm : "Phảng phất nhược hữu quang" (Đào hoa nguyên kí ) Mờ mờ như có ánh sáng.

Từ điển Thiều Chửu

① Phảng phất lờ mờ. Hình như có mà chưa thấy đích thực gọi là phảng phất. Có khi viết là 彿.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Giống, tựa như: Cô bé xinh đẹp này giống như một nàng tiên nhỏ; (hay 彿) Giống, trông như.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Phảng phất : Thấy sơ, không rõ.

Từ ghép 1

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.