bá phụ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

bác ruột, anh của bố

Từ điển trích dẫn

1. Ngày xưa, thiên tử đối với vua chư hầu cùng họ gọi là "bá phụ" .
2. Bác, tức là anh của cha.
3. Tiếng để gọi cha của người lớn tuổi hơn mình.
4. Tiếng để gọi cha của bạn bè hoặc bạn đồng học.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bác, tức người anh của cha mình.

Từ điển trích dẫn

1. Xin được giải cửu hoặc giải trừ hoạn nạn. ◇ Sử Kí : "(Tần Chiêu Vương) tù Mạnh Thường Quân, mưu dục sát chi. Mạnh Thường Quân sử nhân để Chiêu Vương Hạnh Cơ cầu giải" (), . 使 (Mạnh Thường Quân truyện ).
2. Xin được giảng cho minh bạch. ◇ Tạ Linh Vận : "Đồng du chư đạo nhân, tịnh nghiệp tâm thần đạo, cầu giải ngôn ngoại" , , (Biện tông luận ).
3. Thỉnh cầu giải đáp. ◇ Sơ khắc phách án kinh kì : "Thử gian sương phụ Tạ Tiểu Nga thị ngã thập nhị tự mê ngữ, mỗi lai tự trung cầu giải" , (Quyển thập cửu).

băng hà

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

băng hà, thời kỳ sông băng

Từ điển trích dẫn

1. Những tảng băng tuyết trên núi cao hoặc từ hai cực địa cầu lở xuống, trôi thành dòng sông. § Còn gọi là "băng xuyên" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Những tảng băng trên núi lở xuống, trôi thành dòng sông. Còn gọi là Băng xuyên ( glacier ).

Từ điển trích dẫn

1. Xin đáp ứng yêu cầu hoặc xin khoan thứ. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Đáo liễu trắc môn tiền, tựu hữu phương tài lưỡng cá bà tử đích nữ nhi thượng lai khốc trứ cầu tình" , (Đệ thất thập nhất hồi) Đến trước cửa bên cạnh thì gặp con gái của hai bà già lúc nãy đến khóc lóc nhờ xin hộ.

Từ điển trích dẫn

1. Vấy bẩn, làm dơ bẩn. ◇ Tam quốc chí : "Hoặc nhân Hán mạt chi loạn, binh mã nhiễu nhương, quân thi lưu huyết, ô nhiễm khâu san" , , , (Ngụy thư , Quản Lộ truyện ).
2. Bị vật chất độc truyền bá tạo thành nguy hại. ◇ Tam quốc chí : "Thủy thổ khí độc, tự cổ hữu chi, binh nhập dân xuất, tất sanh tật bệnh, chuyển tương ô nhiễm, vãng giả cụ bất năng phản" , , , , , (Ngô thư , Toàn Tông truyện ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nhuốm lấy nhơ bẩn. Làm vấy nhơ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Một tên chỉ sông Ngân hà trên trời. Còn gọi là sông Ngân hán, hoặc Thiên hán.

Từ điển trích dẫn

1. Tài sản sở hữu của đoàn thể công cộng hoặc của quốc gia. ★ Tương phản: "tư sản" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nơi làm việc chung. Cơ quan chính phủ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một tước hiệu thời xưa, vua ban cho công thần hoặc thân thích, ở dưới tước Công. Tục ngữ: Thứ nhất quận công, thứ nhì không lều.

Từ điển trích dẫn

1. Trù tính, kế toán. ◇ Chu Thư : "Thì huyền binh thâm nhập, Duyệt chi độ lộ trình, lặc kì bộ ngũ, tiết giảm lương thực" , , , (Vương Duyệt truyện ) Lúc đó quân bị cô lập không có binh cứu viện, (Vương) Duyệt trù tính lộ trình, lĩnh suất đội ngũ, tiết kiệm lương thực.
2. Chi tiêu. ◇ Tống sử : "Can Đức tam niên, thủy chiếu chư châu chi độ kinh phí ngoại, phàm kim bạch tất tống khuyết hạ, vô hoặc chiếm lưu" , , , (Thực hóa chí hạ nhất ) Can Đức năm thứ ba, mới xuống chiếu cho các châu ngoại trừ chi tiêu kinh phí ra, hết thảy vàng lụa phải đưa về triều đình, không được chiếm giữ lưu lại.
3. Gọi tắt của "chi độ sứ" 使, tên một chức quan, coi việc chi dụng trong quân.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tiêu dùng sinh sống hàng ngày. Chẳng hạn Chi độ thê nhi ( nuôi vợ con qua ngày ).

Từ điển trích dẫn

1. Tức Trung Quốc (dịch âm tiếng Phạn "cīna"). § Tiếng kinh điển Phật giáo thời cổ dùng để gọi Trung Quốc. ◇ Tuệ Lâm : "Chấn Đán, hoặc viết Chi Na, diệc vân Chân Đan, thử phiên vi Tư Duy, dĩ kì quốc nhân đa sở tư lự, đa sở kế trá, cố dĩ vi danh, tức kim thử Hán quốc thị dã" , , , , , , (Nhất thiết kinh âm nghĩa , Quyển nhị thập tam).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên gọi nước Trung Hoa.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.