truyền đạt

phồn thể

Từ điển phổ thông

truyền đạt

Từ điển trích dẫn

1. Thông báo. ◎ Như: "truyền đạt mệnh lệnh" .
2. Gửi đi, đưa đi. ◎ Như: "truyền đạt thư tín" .
3. Chuyển đi biểu đạt. ◇ Diệp Thánh Đào : "Tự kỉ thị chẩm ma nhất chủng tâm tình, yếu tá giá phong tín khứ truyền đạt" , (Cách mô , Lưỡng phong hồi tín ).
4. Nhân viên thường trực (ở công xưởng, học hiệu, cơ quan... giữ việc canh cửa, ghi tên, nhận bưu kiện và dẫn đường quan khách).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đưa tới tận nơi.

Từ điển trích dẫn

1. Khuyến khích người học tập.
2. Tên chức quan, chuyên giảng kinh sử các sách trong cung đình, vương phủ.
3. Tên một thiên trong sách "Tuân Tử" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Khuyên nhủ, thúc đẩy việc học hành.
vu
wū ㄨ, wú ㄨˊ

vu

phồn thể

Từ điển phổ thông

xằng bậy (không mà nói có)

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Lừa dối, không mà bảo là có. ◎ Như: "vu cáo" vu oan, vu khống. ◇ Liêu trai chí dị : "Âm lộ học sứ, vu dĩ hạnh giản, yêm cấm ngục trung" 使, , (Tiểu Tạ ) Ngầm đút lót quan học sứ, vu cho hạnh kiểm không tốt, đem giam vào ngục.
2. (Tính) Xằng bậy, hư vọng, không thật. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Tiểu ca nhi thập tam tuế đích nhân, tựu như thử, khả tri gia học uyên nguyên, chân bất vu hĩ" , , , (Đệ thất thập bát hồi) Cậu em mới có mười ba tuổi mà đã thế này, thế mới biết dòng dõi học nghiệp uyên thâm, thực là không ngoa.

Từ điển Thiều Chửu

① Lừa dối, không mà bảo là có gọi là vu. Như vu cáo cáo láo, như người ta nói vu oan, vu khống đều là nghĩa ấy cả.
② Xằng bậy.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Vu, vu khống, vu oan;
② Xằng bậy.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nói điều không có. Bịa đặt — Nói dối.

Từ ghép 12

lộ
lù ㄌㄨˋ

lộ

phồn thể

Từ điển phổ thông

đem của đút lót

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Đút lót. ◎ Như: "hối lộ" đút lót. ◇ Liêu trai chí dị : "Âm lộ học sứ, vu dĩ hạnh giản, yêm cấm ngục trung" 使, , (Tiểu Tạ ) Ngầm đút lót quan học sứ, vu cho hạnh kiểm không tốt, đem giam vào ngục.
2. (Động) Tặng, biếu, cho. ◇ Hán Thư : "Nhân hậu lộ Thiền Vu, đáp kì thiện ý" , (Tô Vũ truyện ) Nhân đó hậu tặng Thiền Vu, để đáp lại thiện ý (của vua Hung Nô).
3. (Danh) Của cải. ◇ Sử Kí : "Hán kích chi, đại phá Sở quân, tận đắc Sở quốc hóa lộ" , , (Hạng Vũ bổn kỉ ) (Quân) Hán tiến đánh, phá tan quân Sở, lấy hết vật dụng của cải nước Sở.
4. (Danh) Một thứ ngọc đẹp. § Thông "lộ" . ◇ Thi Kinh : "Nguyên quy tượng xỉ, Đại lộ nam kim" , (Lỗ tụng , Phán thủy ) Rùa lớn ngà voi, Ngọc đẹp lớn và vàng ở phương nam.

Từ điển Thiều Chửu

① Đem của đút lót gọi là lộ.
② Của cải.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Đút lót. Xem [huìlù];
② (văn) Gởi quà biếu;
③ (văn) Của cải.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Cây đòn ngang trước xe;
② Xe ngựa lớn;
③ Xe ngựa lễ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đem tiền của tới cho người khác. Td: Hối lộ ( lấy tiền của đút lót nhờ chạy việc ) — Chỉ tiền của.

Từ ghép 1

thụ
shòu ㄕㄡˋ

thụ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

bán đi, bán ra

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Bán đi, bán ra. ◇ Tô Mạn Thù : "Ngô nhật gian thiêu hoa dĩ thụ phú nhân" (Đoạn hồng linh nhạn kí ) Ban ngày cháu gánh hoa đem bán cho nhà giàu có.
2. (Động) Mua. ◇ Liễu Tông Nguyên : "Vấn kì giá, viết: "Chỉ tứ bách." Dư liên nhi thụ chi" , : "." (Cổ Mẫu đàm tây tiểu khâu kí 西).
3. (Động) Thù tạ, báo đáp. ◇ Thẩm Tác Triết : "Hữu lão phố nghiệp hoa sổ thế hĩ, nhất nhật, dĩ hoa lai hiến, dư thụ dĩ đẩu tửu" , , , (Ngụ giản , Quyển thập).
4. (Động) Thực hiện, thực hành. ◎ Như: "gian kế bất thụ" mưu kế gian không thành.
5. (Động) (Con gái) được lấy chồng. ◇ Bùi Hình : "Tiểu nương tử hiện cầu thích nhân, đãn vị thụ dã" , (Truyền kì , Tôn Khác ).
6. (Động) Thi đỗ, cập đệ (khoa cử). ◇ Liêu trai chí dị : "Mỗi văn tông lâm thí, triếp thủ bạt chi, nhi khổ bất đắc thụ" , , (Thư si ) Mỗi lần quan học chánh đến khảo thi, đều đề bạt chàng, nhưng khổ công vẫn không đỗ.

Từ điển Thiều Chửu

① Bán đi, bán ra.

Từ điển Trần Văn Chánh

Bán: Bán vé; Bán lẻ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bán ra. Td: Tiêu thụ ( bán ra được ).

Từ ghép 9

dục
yō ㄧㄛ, yù ㄩˋ

dục

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

nuôi nấng

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Sinh, sinh sản. ◎ Như: "dục lân" sinh con trai. ◇ Dịch Kinh : "Phụ dựng bất dục, hung" , (Tiệm quái ) Vợ có mang mà không đẻ, xấu.
2. (Động) Nuôi, nuôi cho khôn lớn. ◇ Thi Kinh : "Trưởng ngã dục ngã" (Tiểu nhã , Lục nga ) Làm cho tôi lớn, nuôi nấng tôi.
3. (Động) Lớn lên. ◇ Lã Thị Xuân Thu : "Tuyết sương vũ lộ thì, tắc vạn vật dục hĩ" , (Khai xuân luận ) Khi tuyết sương mưa móc, thì muôn vật tăng trưởng.
4. (Danh) Lúc còn nhỏ, tuổi thơ.
5. (Danh) Họ "Dục".

Từ điển Thiều Chửu

① Nuôi, nuôi cho khôn lớn gọi là dục.
② Sinh, như dục lân sinh con trai.
③ Thơ bé.

Từ điển Trần Văn Chánh

Xem [hángyo]. Xem [yù].

Từ điển Trần Văn Chánh

① Đẻ, sinh nở, ương, ươm, nuôi: Sinh con đẻ cái; Sinh đẻ có kế hoạch; Hạn chế sinh đẻ, cai đẻ;
② (Giáo) dục: Đức dục; Trí dục. Xem [yo].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nuôi nấng. Nuôi cho lớn — Sanh đẻ — Tên người, tức Cao Xuân Dục ( 1842-1923 ), tự là Tự Phát, hiệu là Long Cương, người xã Thịnh Mĩ, huyện Đông Thanh, tỉnh Nghệ An, đậu cử nhân năm 1877, Tự Đức thứ 29, làm quan đến Học Bộ Thượng Thư, tước An Xuân Tử. Năm 1909, ông kiêm nhiệm chức Quốc Sử quán Tổng tài, ông soạn lại bộ Đại Nam Nhất Thống Chí, các tác phẩm khác gồm Quốc triều khoa bảng lục, Quốc triều Hương khoa lục, Đại Nam địa dư chí ước biên.

Từ ghép 20

Từ điển trích dẫn

1. Văn bản trứ tác, khác với "tự ngôn", "chú giải", "phụ lục", v.v. ◇ Chu Tử ngữ loại : "Học giả quan thư, tiên tu độc đắc chánh văn, kí đắc chú giải, thành tụng tinh thục" , , , (Quyển thập nhất).

Từ điển trích dẫn

1. Ngày xưa nhà nho gọi các học thuyết, học phái khác là "dị đoan" . ◇ Huyền Tông : "Ta hồ! phu tử một nhi vi ngôn tuyệt, dị đoan khởi nhi đại nghĩa quai" ! , (Hiếu kinh , Tự ).
2. Đứng từ vị trí của người hoặc tổ chức chính thống, gọi những quan điểm học thuyết hoặc giáo nghĩa khác là "dị đoan" . ◇ Tăng Triệu : "Ngoại đạo phân nhiên, dị đoan cạnh khởi, tà biện bức chân, đãi loạn chánh đạo" , , , (Bách luận tự ).
3. Các loại thuyết pháp, không cùng kiến giải. ◇ Kê Khang : "Quảng cầu dị đoan, dĩ minh sự lí" , (Đáp thích nan trạch vô cát hung nhiếp sanh luận ).
4. Ý khác, lòng chia lìa. ◇ Nam Tề Thư : "(Siêu Tông) hiệp phụ gian tà, nghi gián trung liệt, cấu phiến dị đoan, cơ nghị thì chánh" (), , , (Tạ Siêu Tông truyện ).
5. Phân li, chia cách. ◇ Tái sanh duyên : "Nô hợp nhĩ, đồng xử đồng quy bất dị đoan" , (Đệ thập thất hồi).
6. Chỉ sự vật không quan trọng, không khẩn yếu. ◇ Nhan thị gia huấn : "Cổ nhân vân: Đa vi thiểu thiện, bất như chấp nhất. Thạch thử ngũ năng, bất thành kĩ thuật (...) nhược tỉnh kì dị đoan, đương tinh diệu dã" : , . , (...), (Tỉnh sự ).
7. Ngoài ra, hơn nữa. ◇ Vương Vũ Xưng : "Bổn nguyên giai tả lỗ, Dị đoan diệc hàm ta" , (Diêm trì thập bát vận ).
8. Sự đoan ngoài ý liệu. ◇ Kha Đan Khâu : "Kim nhật thú thân hài phụng loan, Bất tri hà cố lai trì hoãn. Mạc phi tha nhân sanh dị đoan, Tu tri nhân loạn pháp bất loạn" , . , (Kinh thoa kí , Thưởng thân ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Niềm tin tưởng khác lạ, chỉ lòng tin không chính đáng.

công thức

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

công thức

Từ điển trích dẫn

1. Trong khoa học, chỉ quan hệ nhất định nào đó (định luật hoặc định lí) biểu thị bằng kí hiệu.
2. Cách thức thông dụng.
3. Phương thức, phương pháp có thể ứng dụng cho các sự vật đồng loại.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Phép tắc chung, nhất định phải theo.

Từ điển trích dẫn

1. Công việc giáo dục.
2. Tên chức quan, gọi tắt của "Đề Đốc Học Chánh" đời Thanh, bên Trung Quốc.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Công việc giáo dục trong nước.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.