lam
lán ㄌㄢˊ

lam

phồn thể

Từ điển phổ thông

áo không viền

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Áo quần không có viền.
2. (Tính) Cũ rách. ◎ Như: "lam lũ" : (1) Quần áo rách rưới. ◇Ấu học quỳnh lâm : "Tệ y viết lam lũ" (Y phục loại ) Quần áo rách nát gọi là "lam lũ". (2) Rách rưới. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Giá nhân sanh đích giá dạng hùng tráng, khước hựu giá dạng lam lũ" , (Đệ nhất hồi) Người này dáng điệu oai vệ, sao lại (ăn mặc) có vẻ rách rưới thế. § Cũng viết là: , , .

Từ điển Thiều Chửu

① Áo không viền.
② Lam lũ lam lũ, quần áo rách rưới bẩn thỉu.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Áo không viền;
② 【】lam lũ [lánl=] Lam lũ, rách rưới bẩn thỉu: Áo quần lam lũ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái áo không có đường khâu viền ở mép áo.

Từ ghép 1

thủ đoạn

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

cách thức, phương pháp

Từ điển trích dẫn

1. Bổn lĩnh, tài cán.
2. Phương pháp và hành động (để đạt được một mục đích nào đó).
3. Phương pháp bất chính, trò. ◇ Ba Kim : "Toàn thế giới đích nhân đô bị tha môn dụng xảo diệu đích thủ đoạn khi phiến liễu" (Hải đích mộng , Nhị ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mánh khoé làm việc.
triệu
zhào ㄓㄠˋ

triệu

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. điềm, triệu chứng
2. một triệu

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Vết nứt nẻ, vằn hiện ra trên mai rùa, xương thú sau khi đốt nóng, ngày xưa dùng để bói lành dữ, tốt xấu.
2. (Danh) Điềm. ◎ Như: "cát triệu" điềm tốt, "trẫm triệu" điềm triệu. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Diệu tai! Ngô mỗi vị huynh tất phi cửu cư nhân hạ giả, kim sở ngâm chi cú, phi đằng chi triệu dĩ kiến, bất nhật khả tiếp lí ư vân nghê chi thượng hĩ. Khả hạ! Khả hạ!" ! , , , . ! ! (Đệ nhất hồi) Hay lắm! Tôi thường nói (tôn) huynh tất không chịu ở lâu dưới người (tầm thường), nay huynh ngâm câu này, điềm triệu được bay nhảy đã thấy, chẳng mấy ngày nữa sẽ "nhẹ bước thang mây". Đáng mừng! Đáng mừng!
3. (Danh) Một triệu là 1.000.000. Mười "ức" là một "triệu" , tức là một trăm "vạn" .
4. (Danh) Huyệt, mồ mả. ◎ Như: "bốc triệu" bói tìm huyệt chôn. ◇ Hàn Dũ : "Ngô lực năng cải táng, chung táng nhữ ư tiên nhân chi triệu" , (Tế thập nhị lang văn ) Chú mà đủ sức sẽ cải táng, sau cùng sẽ đem chôn cháu bên mồ mả tổ tiên.
5. (Danh) Họ "Triệu".
6. (Động) Báo trước. ◎ Như: "thụy tuyết triệu phong niên" tuyết lành báo trước năm được mùa.
7. (Hình) Nhiều, đông. ◇ Thư Kinh : "Nhất nhân hữu khánh, triệu dân lại chi" , (Lữ hình ) Một người có phúc đức, muôn dân được nhờ.

Từ điển Thiều Chửu

① Ðiềm, đời xưa dùng mai rùa bói, đốt mai rùa, rồi coi những đường nứt mà đoán tốt xấu gọi là triệu. Phàm dùng cái gì để xem tốt xấu đều gọi là triệu. Như cát triệu điềm tốt.
② Hình tượng, như trẫm triệu sự gì đã phát ra hình tướng mắt trông thấy được.
③ Triệu, mười ức là một triệu, tức là một trăm vạn.
④ Huyệt, như bốc triệu bói tìm huyệt chôn.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Điềm. Nhiều tuyết là điềm được mùa; Điềm tốt;
② (cũ) Triệu: Một triệu người;
③ (cũ) Ngàn tỉ: Một ngàn tỉ;
④ (văn) Huyệt: Bói tìm huyệt chôn;
⑤ [Zhào] (Họ) Triệu.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái điều báo trước. Đoạn trường tân thanh : » Cứ trong mộng triệu mà suy « — Con số một triệu, tức trăm vạn.

Từ ghép 8

uy hiếp

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

uy hiếp, dọa nạt, đe dọa

Từ điển trích dẫn

1. Dùng uy lực bắt người khác phục tòng. ◇ Ba Kim : "Tha tưởng giá dạng dã hử khả dĩ uy hiếp ngã, sử ngã khuất phục" , 使 (Hải đích mộng , Hậu thiên nhất).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như Uy bức .

Từ điển trích dẫn

1. Tâm chí vững vàng. ◇ Mạnh Giao : "Nhược thị hiệu chân nhân, Kiên tâm như thiết thạch" , (Trạch hữu ).
2. Nhất tâm, một lòng. ◇ Ngô Xương Linh : "Ngã chỉ đãi kiên tâm chiêu nhĩ tố tân lang" (Đông Pha mộng , Đệ tứ chiệp).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bền lòng. Tấm lòng vững bền.

khảm kha

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. Đất không bằng phẳng. ☆ Tương tự: "khi khu" . ★ Tương phản: "bình chỉnh" .
2. Trắc trở, không thuận lợi, không thỏa chí. § Ta quen đọc là "khảm kha". ◇ Đặng Trần Côn : "Để sự đáo kim thành khảm kha" (Chinh Phụ ngâm ) Việc gì đến nay thành trắc trở. Đoàn Thị Điểm dịch thơ: Trách trời sao để lỡ làng. ◇ Liêu trai chí dị : "Di tọa tựu tháp, cáo tố khảm kha, từ chỉ bi trắc" , , (Trần Vân Tê ) Đến ngồi bên giường, kể lể cảnh ngộ long đong, lời lẽ xót xa bùi ngùi. § Cũng viết là "khảm kha" . ☆ Tương tự: "lao đảo" . "lạc phách" , "sá sế" . ★ Tương phản: "thuận lợi" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Trắc trở, vất vả. Bản dịch bài tựa Truyện Kiều của Mộng Liên Đường Chủ nhân có câu: » Trong trời đất đã có người tài tình tuyệt thế, tất thế nào cũng có việc khảm kha bất bình «.

khảm khả

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

gập ghềnh

Từ điển trích dẫn

1. Đất không bằng phẳng. ☆ Tương tự: "khi khu" . ★ Tương phản: "bình chỉnh" .
2. Trắc trở, không thuận lợi, không thỏa chí. § Ta quen đọc là "khảm kha". ◇ Đặng Trần Côn : "Để sự đáo kim thành khảm kha" (Chinh Phụ ngâm ) Việc gì đến nay thành trắc trở. Đoàn Thị Điểm dịch thơ: Trách trời sao để lỡ làng. ◇ Liêu trai chí dị : "Di tọa tựu tháp, cáo tố khảm kha, từ chỉ bi trắc" , , (Trần Vân Tê ) Đến ngồi bên giường, kể lể cảnh ngộ long đong, lời lẽ xót xa bùi ngùi. § Cũng viết là "khảm kha" . ☆ Tương tự: "lao đảo" . "lạc phách" , "sá sế" . ★ Tương phản: "thuận lợi" .

Từ điển trích dẫn

1. Xin được thương xót. ◇ Hàn Dũ : "Nhược phủ thủ thiếp nhĩ, diêu vĩ nhi khất liên giả, phi ngã chi chí dã" , , (Ứng khoa mục thì dữ nhân thư ) Nếu phải cúi đầu cụp tai, vẫy đuôi xin được thương xót, thì đó chẳng phải là ý chí của tôi đâu.

huyễn mộng

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. Cảnh mộng hư giả. Tỉ dụ mơ tưởng không thật tế. ◇ Liêu trai chí dị : "Giáp độc chi biến sắc, vi gian viết: Thử huyễn mộng chi thích phù nhĩ, hà túc quái" , : , (Mộng lang ) Giáp đọc thư tái mặt, một lúc mới nói: Đó chỉ là ảo mộng tình cờ phù hợp thôi, có gì lạ.

ảo mộng

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. Cảnh mộng hư giả. Tỉ dụ mơ tưởng không thật tế. ◇ Liêu trai chí dị : "Giáp độc chi biến sắc, vi gian viết: Thử huyễn mộng chi thích phù nhĩ, hà túc quái" , : , (Mộng lang ) Giáp đọc thư tái mặt, một lúc mới nói: Đó chỉ là ảo mộng tình cờ phù hợp thôi, có gì lạ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Điều mơ tưởng hão huyền, không có thật.
mộng
měng ㄇㄥˇ, mèng ㄇㄥˋ

mộng

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. ngu muội
2. hồ đồ

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Không rõ ràng.
2. (Tính) Hổ thẹn.
3. § Xưa dùng như "mộng" .

Từ điển Trần Văn Chánh

Xem .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Phiền muộn — Tối tăm. Đần độn.

Từ điển trích dẫn

1. Cảm tình chân thật. ◇ Lục Du : "Chỉ đạo chân tình dị tả, Na tri oán cú nan công" , (Lâm giang tiên ).
2. Tình hình thật tế. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Kháp tài mộng trung chi ngôn, dĩ kiến chân tình, hạnh vật tương man" , , (Đệ nhị thập tam hồi) Vừa rồi nghe lời nói trong mộng, biết rõ tình hình thật, xin đừng giấu giếm.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lòng thành thật.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.